Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 98)
28 câu hỏi
Một phần tử DNA ở vi khuẩn có tỉ lệ
. Theo lí thuyết, tỉ lệ
nucleotide loại A của phân tử này là
30%.
10%.
40%.
20%.
Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là:
Quá trình phân bào.
Chu kì tế bảo.
Phát triển tế bào.
Phân chia tế bào.
Tế bào lông hút của rễ cây có khả năng hút nước chủ động bằng cách nào sau đây?
Tạo ra áp suất thẩm thấu lớn để nước thẩm thấu từ đất vào rễ.
Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ bơm ATPase.
Vận chuyển theo con đường ẩm bào.
Làm cho thành tế bào mỏng và không thấm cutin.
Cây sinh trưởng tốt trên đất có nhiều mùn là vì trong mùn:
cây dễ hút nước hơn.
có các hợp chất chứa Nitrogen.
chứa nhiều chất khoáng.
có nhiều không khí.
Diane Dodd đã làm thí nghiệm: chia một quần thể ruồi giấm thành 2 loại và nuôi bằng 2 môi trường khác nhau chứa tinh bột và chứa đường maltose. Sau đó bà cho hai loại ruồi sống chung và nhận thấy “ruồi maltose” không thích giao phối với “ruồi tinh bột”. Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản.Đây là thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng con đường:
cách li địa lí.
cách li tập tính.
cách li sinh thái.
lai xa và đa bội hoá.
Diane Dodd đã làm thí nghiệm: chia một quần thể ruồi giấm thành 2 loại và nuôi bằng 2 môi trường khác nhau chứa tinh bột và chứa đường maltose. Sau đó bà cho hai loại ruồi sống chung và nhận thấy “ruồi maltose” không thích giao phối với “ruồi tinh bột”. Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản.Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
Tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối rộng, thời gian tương đối dài.
Tiến hoá nhỏ diễn ra ở cấp độ cá thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới.
Có thể nghiên cứu tiến hoá nhỏ bằng các thực nghiệm khoa học.
Tiến hoá nhỏ là quá trình tiến hoá của các loài vi sinh vật.
Lưỡng cư phát sinh ở kỉ
Carrboni-ferous (Than đá).
(Tertiary) Đệ tam.
Devonian.
Permian.
Ruột thừa ở người
có nguồn gốc từ manh tràng của thỏ.
cấu tạo tương tự manh tràng của thỏ.
là cơ quan tương đồng với manh tràng của thỏ.
là cơ quan tương tự với manh tràng của thỏ.
Khi xét sự di truyền của một loại bệnh di truyền ở người, người ta lập sơ đồ phả hệ sau:

Kết luận dung được rút ra về tính chất di truyền của bệnh trên là
Gene lặn nằm trên NST thường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gene là Aa.
Gene lặn nằm trên NST giới tính X, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gene là XAXa.
Gene lặn nằm trên NST giới tính X, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gene là XAXa hoặc XAXA.
Gene lặn nằm trên NST thường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gene là AA hoặc Aa.
Nguyên nhân làm cho số lượng nhiễm sắc thể được duy trì ổn định ở các tế bào con trong nguyên phân là do
có sự tự nhân đôi DNA xảy ra hai lần và sự phân ly đồng đều của các nhiễm sắc thể.
có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể.
xảy ra 1 lần phân bào mà sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể cũng xảy ra một lần.
xảy ra sự phân chia của tế bào chất một cách đồng đều cho hai tế bào con.
Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 2°C và cao hơn 44°C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C và cao hơn 42°C cá bị chết.Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 2°C và cao hơn 44°C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C và cao hơn 42°C cá bị chết.Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào có nội dung sai?
So với cá chép, cá rô phi được xem là loài hẹp nhiệt hơn.
Khoảng thuận lợi của cá chép hẹp hơn cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thưởng hẹp hơn.
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của các cơ thể.
Khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống.
Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
Có thể bảo tồn được một số nguồn gene quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng. Lần mang thai tiếp theo, người vợ đi siêu âm là thai đôi. Xác suất để ít nhất 1 đứa bé sinh đôi bị bạch tạng là bao nhiêu. Giả sử khả năng sinh đôi cùng trứng là 3 ; sinh đôi khác trứng là ?
39,06%
37,5%
32,81%
6,25%
Khi nói về mục đích của di truyền học tư vấn, phát biểu nào sau đây sai?
Giúp tìm hiểu nguyên nhân phát sinh và cơ chế mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
Cho lời khuyên cho các cặp đôi: có nên kết hôn không.
Cho lời khuyên cho các cặp vợ chồng: Kết hôn rồi có nên sinh con không?
Tư vấn cho các cặp vợ chồng mà trong gia đình đã từng có người biểu hiện bệnh các biện pháp để hạn chế sinh ra con mắc các bệnh tật do di truyền..
Biết hàm lượng DNA nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng DNA nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân II là
1x.
4x.
0,5x.
2x.
Nhóm loài ưu thế lại đóng vai trò quan trọng trong diễn thế sinh thái vì sự phát triển của chúng sẽ làm thay đổi điều kiện sống và môi trường xung quanh, tạo cơ hội cho các loài khác cạnh tranh để trở thành nhóm loài ưu thế.Diễn thế thứ sinh là
diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định.
diễn thế xảy ra ở môi trường mới có một quần xã sinh vật, sau đó quần xã đã phát triển nhanh chóng.
diễn thế xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống, nhưng nay đã bị huỷdiệt hoàn toàn.
diễn thế xảy ra ở môi trường đã có một loài sinh vật đã từng sống, nhưng nay đã tuyệt chủng hoàn toàn.
Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế là
do sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một loài.
do các loài đều sinh sản nhiều làm mật độ tăng quá cao.
do mỗi sinh vật sau khi sinh ra đều lớn lên, sinh sản và chết.
do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho P: ♀AaBbDd × ♂AabbDd. Biết mỗi gene quy định một tính trạng và trội - lặn hoàn toàn. Giả sử, trong quá trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp còn lại phân li bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường.
a) Theo lý thuyết, có tối đa số kiểu gene đột biến được hình thành ở F1 là 80.
b) Có tối đa số loại hợp tử thể ba được hình thành ở F1 là 24.
c) Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gene AaaBbdd ở F1 là: 0,525%.
d) Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là: 96,8%.
Hình vẽ bên mô tả tháp năng lượng của một hệ sinh thái đồng cỏ, trong đó A, B, C, D, E là kí hiệu tên các loài sinh vật.

a) Loài A có mức năng lượng cao nhất trong hệ sinh thái.
b) Loài C có mức năng lượng cao hơn loài B.
c) Năng lượng được tuần hoàn từ môi trường vào quần thể sinh vật thông qua loài A.
nhát
d) Do loài C và D sống ở hai môi trường khác nhau nên hiệu suất sinh thái giữa loài C và D là cao nhất trong hệ sinh thái đồng cỏ đang xét.
Mẫu máu được rút từ mạch máu ngoại biên của các trẻ sơ sinh có thể được sử dụng để đánh giá tình trạng đáp ứng miễn dịch của trẻ. Bốn mẫu máu (kí hiệu từ 1 đến 4) được lấy từ những trẻ sơ sinh khác nhau, mỗi trẻ có một vấn đề về miễn dịch. Bảng 2 biểu thị kết quả của các chỉ số sinh lí trong bốn mẫu máu nói trên. Giá trị “Tăng” và “Giảm” được mô tả trong bảng là khác biệt có ý nghĩa thống kê so với giá trị “Bình thường” (BT) được tham chiếu ở các trẻ sơ sinh khoẻ mạnh. Phân tích các dữ kiện ở bảng 2, hãy nhận định mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai.
Bảng 2
Mẫu máu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số bạch cầu | BT | Giảm | BT | Giảm |
Số bạch cầu trung tính | BT | Giảm | BT | BT |
Số bạch cầu đơn nhân | BT | BT | BT | BT |
Số tế bào lympho CD4+ | Tăng | BT | Giảm | Giảm |
Số tế bào lympho CD8+ | BT | BT | Tăng | Giảm |
IgG huyết thanh | Tăng | BT | Tăng | Giảm |
IgG huyết thanh | Tăng | BT | BT | Giảm |
a) Trẻ bị bệnh não úng thuỷ do trùng cong Toxoplasma gondii có kết quả xét nghiệm giống với mẫu máu 1.
b) Trẻ có kết quả xét nghiệm như mẫu máu 2 không đáp ứng miễn dịch hiệu quả trước sự xâm nhập của virus vào cơ thể.
c) Trẻ có kết quả xét nghiệm như mẫu máu 3 nhiều khả năng đã bị nhiễm HIV.
d) Trẻ bị bệnh lí tự miễn dịch có kết quả xét nghiệm giống mẫu máu 4.
Kháng sinh edenie có khả năng ức chế tổng hợp protein nhưng không ảnh hưởng đến sự tổng hợp DNA hoặc RNA. Khi bổ sung edenie vào dịch ly giải hồng cầu lưới, người ta thấy quá trình tổng hợp bị ức chế sau một thời gian ngắn như hình bên. Ngược lại, xicloheximide ngay lập tức làm dừng sự tổng hợp protein. Khi ly tâm dịch ly giải hồng cầu lưới có edenie, người ta thấy không tổn lại polyribosome sau khi sự tổng hợp protein bị ức chế, thay vào đó mRNA lại liên kết với một ribosome 40S không bình thường chứa một lượng tương ứng tiểu đơn vị ribosome và tRNA khởi đầu.

a) Sau khi bị ức chế, mRNA chỉ có thể liên kết với tiểu phần 40S và tRNA khởi đầu.
b) Quá trình kéo dài chuỗi polypeptide bị ảnh hưởng và dừng lại.
c) Xiclohexamide kích thích làm gia tăng hoạt độ phóng xạ.
d) Nếu bổ sung xiclohexamide vào cùng thời điểm bổ sung edenie thì có xảy ra sự biến mất của polyribosome.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Trong quá trình trồng trọt, chăn nuôi, con người đã tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi khác nhau từ một giống ban đầu. Đó là quá trình phân li tính trạng và sự hình thành giống vật nuôi cây trồng dưới tác dụng của chọn lọc nhân tạo. Để giải thích cho hiện tượng trên, Darwin đã đưa ra các sự kiện:
1. Hình thành nên các giống vật nuôi, cây trồng.
2. Trong quần thể vật nuôi cây trồng thường xuyên phát sinh các biến dị.
3. Biến dị được di truyền và phát tán trong quần thể qua quá trình sinh sản.
4. Những cá thể mang biến dị có lợi cho con người sẽ được con người giữ lại cho sinh sản và ngược lại, những biến dị không có lợi cho con người sẽ bị đào thải.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành các giống vật nuôi, cây trồng theo quan niệm của Darwin.
Một loài thực vật, xét 4 cặp gene trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gene quy định một tính trạng và allele lặn là allele đột biến, trội lặn hoàn toàn. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gene quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội?
Xét 3 cặp gene Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gene là 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu các cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb × AaBb là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Trong một hệ sinh thái, xét 12 loài sinh vật: 3 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 3 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, bao nhiêu chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái trên?
Một quần thể chuột sống trong môi trường có tổng diện tích 300 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2024 là 15 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có bao nhiêu cá thể?








