Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 113)
28 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Yếu tố nào sau đây cần cho quá trình nhân đội DNA?
mRNA.
tRNA.
Ribosome.
Nucleotide.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về NST?
Số lượng NST nhiều hay ít phản ánh mức tiến hoá của các loài sinh vật.
Đại đa số các loài có nhiều cặp NST giới tính và một cặp NST thường.
NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là DNA và proteinhistone.
NST của các loài khác nhau ở số lượng, hình thái và cấu trúc.
Trong quá trình hô hấp sáng ở thực vật, CO2 được giải phóng từ bào quan nào sau đây?
Lục lạp.
Ti thể.
Peroxisome.
Ribosome.
Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
Mo.
N.
Cu.
Ni.
Quần thể giao phối được coi là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do trong quần thể, phụ thuộc nhau về mặt sinh sản, hạn chế giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong loài.
Quần thể giao phối được coi là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì
đa hình về kiểu gene và kiểu hình.
có cấu trúc di truyền ổn định, cách li tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gene dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
là hệ gene kín, không trao đổi gene với các loài khác.
có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do trong quần thể, phụ thuộc nhau về mặt sinh sản, hạn chế giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong loài
Quần thể giao phối được coi là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do trong quần thể, phụ thuộc nhau về mặt sinh sản, hạn chế giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong loài. Đặc điểm không phải vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo nên sự đa hình về kiểu gene.
dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
tạo nên sự đa hình về kiểu hình, hình thành nên vô số các biến dị tổ hợp.
làm trung hoà tỉnh có hại của đột biến góp phần tạo ra những tổ hợp gene thích nghi.
Vốn gene của một quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
được cách li với quần thể khác.
sự giao phối giữa các cá thể có cùng huyết thống.
chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
các cá thể nhập cư mang đến những allele mới.
Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, chọn lọc tự nhiên
tạo ra các allele mới, làm thay đổi tần số allele theo một hướng xác định.
cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gene của quần thể.
là nhân tố làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định.
là nhân tố có thể làm thay đổi tần số allele theo một hướng xác định.
Hà và Tùng đều không bị bệnh hoá xơ nang tìm đến bác sĩ và xin tư vấn di truyền. Tùng lấy vợ và đã li dị, anh ấy và vợ đầu tiên có một đứa con bị bệnh hoá xơ nang, đây là bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Hà có một người em trai cũng bị chết vì bệnh này, nhưng Hà chưa bao giờ đi xét nghiệm gene xem mình có mang gene này hay không. Những người khác trong gia đình không có biểu hiện bị bệnh này. Nếu Hà và Tùng lấy nhau, thì xác suất họ sinh ra một người con trai không mang gene gây bệnh này là bao nhiêu ?
![]()
![]()
![]()
![]()
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hại của đột biến là
giao phối.
đột biến.
các cơ chế cách li.
chọn lọc tự nhiên.
Khi đánh bắt cá, nếu nhiều mẻ lưới chỉ cá con, cá lớn rất ít điều đó cho thấy cấu trúc tuổi của quần thể thay đổi: số lượng cá thể trước sinh sản (cá con) rất nhiều; số lượng cá đang sinh sản và sau sinh sản ít. Nếu tiếp tục khai thác thì số lượng cá thể trước sinh sản giảm mạnh dẫn đến giảm khả năng sinh sản và quần thể có thể bị suy kiệt. Khi đánh bắt cá, nếu nhiều mẻ lưới chỉ cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa
quần thể đang ở trạng thái trẻ nên tiếp tục đánh bắt.
quần thể đang ổn định nên tiếp tục đánh bắt.
quần thể chưa được khai thác hết tiềm năng nên tăng cường đánh bắt.
quần thể cá sẽ bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh cả với mức độ lớn.
Khi đánh bắt cá, nếu nhiều mẻ lưới chỉ cá con, cá lớn rất ít điều đó cho thấy cấu trúc tuổi của quần thể thay đổi: số lượng cá thể trước sinh sản (cá con) rất nhiều; số lượng cá đang sinh sản và sau sinh sản ít. Nếu tiếp tục khai thác thì số lượng cá thể trước sinh sản giảm mạnh dẫn đến giảm khả năng sinh sản và quần thể có thể bị suy kiệt. Một quần thể sinh vật sẽ bị diệt vong nếu mất đi nhóm tuổi
trước sinh sản.
sau sinh sản.
trước sinh sản và sau sinh sản.
trước sinh sản và đang sinh sản.
Thành tựu hiện nay do công nghệ DNA tái tổ hợp đem lại là:
Tạo nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú cho quá trình chọn lọc.
Tăng cường hiện tượng biến dị tổ hợp.
Tạo ra các vi khuẩn chuyển gene, nhờ đó sản xuất với công suất lớn các sản phẩm sinh học quan trọng nhờ vi khuẩn.
Hạn chế tác động của các tác nhân gây đột biến.
Ở người, nghiên cứu sự di truyền của bệnh H và bệnh G trong một gia đình. Xét một cặp vợ chồng. Người chồng bị bệnh G có một anh trai và chị gái không bị bệnh, có một chị gái bị bệnh H. Bên phía người vợ có mẹ bị bệnh G, bố bị bệnh H, chị gái của vợ bị cả bệnh G và bệnh H. Các thành viên còn lại ở hai bên gia đình không ai bị bệnh. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng trên là bao nhiêu?
![]()
![]()
![]()
![]()
Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gene?
Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gene chuột cống, dưa hấutam bội.
Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gene chuột cống, cừu sản xuất protein người.
Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gene chuột cống, cừu sản xuất protein người.
Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội.
Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gene mới?
Đột biến đảo đoạn NST.
Đột biến lệch bội.
Đột biển lặp đoạn NST.
Đột biến đa bội.
Trong chu trình Carbon chỉ 1 phần nhỏ xác sinh vật sau khi phân giải chất hữu cơ thì được lắng đọng vật chất, còn phần lớn Carbon đi vào chu trình dưới dạng CO2. Thực vật lấy CO2 để tạo chất hữu cơ đầu tiên thông qua quang hợp. Khi sử dụng và phân huỷ các hợp chất chứa Carbon, sinh vật trả lại CO2 và nước cho môi trường. Khi nói về chu trình sinh địa hoá Carbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
Sự vận chuyển Carbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
Carbon đi vào chu trình dưới dạng Carbon monoxide (CO).
Một phần nhỏ Carbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
Toàn bộ lượng Carbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
Trong chu trình Carbon chỉ 1 phần nhỏ xác sinh vật sau khi phân giải chất hữu cơ thì được lắng đọng vật chất, còn phần lớn Carbon đi vào chu trình dưới dạng CO2. Thực vật lấy CO2 để tạo chất hữu cơ đầu tiên thông qua quang hợp. Khi sử dụng và phân huỷ các hợp chất chứa Carbon, sinh vật trả lại CO2 và nước cho môi trường. Trong chu trình Carbon, sau khi Carbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 qua quá trình quang hợp, thì Carbon lại được trở lại thành CO2 ở cơ thể sinh vật nhờ quá trình
quang hợp.
cháy.
hô hấp tế bào và cháy.
hô hấp tế bào.
PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa × XAY
Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biển; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể Fi của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P).
a) Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
b) Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
c) Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
d) Có 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gene giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Ở rừng Amazon, loài cây dây leo Stepsza.SP sống bám lên các loài cây thân gỗ nhưng không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của cây thân gỗ. Một phần thân của cây Stepsza.SP phồng lên tạo thành khoang trống giúp cho loài kiến có nơi để sinh sống và làm tổ. Loài kiến này sử dụng sâu đục thân ở cây thân gỗ làm thức ăn.
a) Quan hệ giữa loài Stepsza.SP và loài kiến là cộng sinh.
b) Quan hệ giữa loài kiến và cây thân gỗ là hợp tác.
c) Loài kiến là sinh vật thiên địch.
d) Nếu số lượng kiến giảm thì số lượng cây thân gỗ sẽ giảm.
Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) là một rối loạn thường gặp ở nữ giới, triệu chứng điển hình là sự tăng nồng độ testosterone, tế bào nang trứng phát triển nhiều cùng lúc nhưng không có trứng rụng.
Hình bên miêu tả sự tương tác bằng hormone giữa tuyến yên và các tế bào của buồng trứng.

a) Người béo phì ở nữ giới gây ra nguy cơ cao mắc buồng trứng đa nang.
b) Các bệnh nhân PCOS thường có biểu hiện số lượng lớn mụn trứng cá trên da.
c) Androgens là hormone sinh dục nữ.
d) Androgens kích thích hình thành các đặc điểm đặc trưng ở nam bao gồm mọc ria mép.
Trong 1 thí nghiệm Western dưới đây, protein được tách từ tế bào hồng cầu lấy từ các mẫu mô thuộc các giai đoạn phát triển khác nhau ở người. Điện di một lượng tương đối protein tổng số từ các tế bào ở các mô đó và lai với kháng thể bậc 1 có khả năng liên kết đặc hiệu với chuỗi polipeptide
– globin, thu được hình ảnh điện di như hình bên.

a) Ở tế bào hồng cầu phôi không có protein
− globin.
b) Ở thai hồng cầu sản sinh ra nhiều và nhưng không thực hiện chức năng.
c) Ở giai đoạn nhau thai
- globin chưa được tổng hợp nhiều nên kích thước băng nhỏ.
d) Ở người trưởng thành, hồng cầu chuyên hoá hoàn toàn.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Khi nói về quá trình tiến hoá của sinh giới qua các đại địa chất, có các sự kiện sau:
1. Phát sinh bọt biển, sứa, động vật đối xứng hai bên.
2. Thực vật hạt trần chiếm ưu thế, thực vật hạt kín xuất hiện.
3. Đa dạng cá không hàm, xuất hiện cá có hàm.
4. Linh trưởng xuất hiện, phát sinh nhiều nhóm thuộc lớp Thú, Chim, Cá xương.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự thời gian từ xa tới gần theo quan niệm hiện đại.
Ở một loài động vật, xét phép lại ở AABBDD × ÇaaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về các gene trên?
Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gene có 2 allele là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gene đồng hợp từ trội chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các allele A trong quần thể là bao nhiêu?
Ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Phép lai (P):
XDXd ×
XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, hoán vị gene chỉ xảy ra ở ruồi cái. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene được tạo ra ở đời F1?
Ở một hồ nuôi có diện tích 2000 mét vuông, người ta tiến hành khảo sát mật độ cá trắm cỏ trong hồ bằng phương pháp bắt thả. Các nhà khoa học đã tiến hành bẫy và thu mẫu hai lần. Ở lần thứ nhất, họ bẫy được 100 con cá trắm cỏ. Sau khi được đánh bắt chúng bị đánh dấu và thả lại môi trường sống của chúng. Năm ngày sau, người ta tiến hành thu mẫu ngẫu nhiên lần thứ hai. Lần này trong 120 con cá trắm cỏ đánh bắt có 5 con bị đánh dấu. Giả thuyết không có sự thay đổi kích thước quần thể trong năm ngày nghiên cứu. Mật độ cá thể cá trắm cỏ là bao nhiêu cá thể trên một mét vuông? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Cho các phát biểu sau:
I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
II. Nơi ở chỉ nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài đó.
III. Ánh sáng, nhiệt độ, nấm là các nhân tố vô sinh.
IV. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động lại các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?








