2048.vn

Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 117)
Quiz

Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 117)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT8 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Sự nhân đôi của DNA xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bảo nhân thực?

Lục lạp, trung thể, ti thể.

Ti thể, nhân, lục lập.

Lục lạp, nhân, trung th.

Nhân, trung th, ti thể,

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ

trung gian.

kỳ đầu.

kỳ giữa.

kỳ cuối.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ quan thoát hơi nước của cây là

rễ.

cành.

thân.

lá.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình hô hấp hiếu khí, từ 1 phân tử glucose đã tổng hợp được bao nhiêu phân tử ATP?

2 ATP.

36 đến 38 ATP.

4 đến 6 ATP.

30 đến 32 ATP.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân Nucleotide có thể tự lắp ghép thành những đoạn RNA ngắn, cũng có thể tự nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzyme.Từ thông tin trên có thể chứng minh

cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa protein và acid nucleic.

trong quá trình tiến hoá, RNA xuất hiện trước DNA và protein.

protein có thể tự đổi mới,

sự xuất hiện của nucleic acid và protein chưa phải là xuất hiện sự sống.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân Nucleotide có thể tự lắp ghép thành những đoạn RNA ngắn, cũng có thể tự nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzyme.Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các đại phần tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi

từ các chất hữu cơ đơn giản.

từ các đại phân tử là lipid, protein.

từ các chất hữu cơ đơn giản trong khí quyển nguyên thuỷ.

từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số allele của quần thể?

Giao phối không ngẫu nhiên.

Đột biến.

Chọn lọc tự nhiên.

Di - nhập gene.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hoá về sinh học phân tử?

Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm.

Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một mã di truyền.

Các loài có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau lại có thể có các đoạn phối rất giống nhau.

Các loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển phôi càng giống nhau.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với XM. Bình thường, Xm: mù màu. Bố mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường, sinh được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị bệnh mù màu thì xác suất để xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo là

3,125%.

6,25%.

12,5%

25%.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 1953, Miller thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khi quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng tia điện liên tục một tuần, thu được các amino acid cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh

ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.

các chất hữu cơ được hình thành trong khi quyển nguyên thuỷ nhờ các nguồn năng lượngsinh học.

các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.

các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường. Đây là hiện tượng biến động số lượng cá thể của quần thể. Dưới các tác nhân vô sinh như điều kiện sống; lũ lụt, hạn hán, núi lửa...sẽ làm giảm số lượng cá thể của quần thể nhanh chóng và đột ngột. Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?

Phân bố cá thể.

Kích thước của quần thể.

Tăng trưởng của quần thể.

Biến động số lượng cá thể.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường. Đây là hiện tượng biến động số lượng cá thể của quần thể. Dưới các tác nhân vô sinh như điều kiện sống; lũ lụt, hạn hán, núi lửa...sẽ làm giảm số lượng cá thể của quần thể nhanh chóng và đột ngột. Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

sức tăng trưởng của các cá thể.

mức sinh sản.

mức tử vong.

nguồn thức ăn và kẻ thù từ môi trường.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân cừu có khả năng sản xuất ra sữa có protein huyết thanh người là

cừu ăn thức ăn chứa protein huyết thanh người.

cừu ăn thức ăn của người.

gây đột biến gene ở cừu tạo gene mới giống gene tổng hợp protein huyết thanh người.

cừu được chuyển gene tổng hợp protein huyết thanh người.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, allele A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với allele a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gene đồng hợp là bao nhiêu?

blobid4-1748689850.png

blobid5-1748689852.png

blobid6-1748689854.png

blobid7-1748689856.png

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu thế lai là hiện tượng

con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với các dạng bốm.

con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.

con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kém hơn so với các dạng bố mẹ.

con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cơ thể đực có kiểu gene Aablobid21-1748689911.png giảm phân tạo giao tử bình thường và không có hoán vị gene. Khi nói về các giao tử tạo ra từ cơ thể này, phát biểu nào sau đây đúng?

Nếu có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1:1

Nếu có 2 tế bào giảm phân thì có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.

Nếu có 3 tế bào giảm phân thì có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.

Nếu có 4 tế bào giảm phân thì có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năng lượng lượng khi đi qua mỗi bậc dinh dưỡng bị tiêu hao tới 90% do các nguyên nhân qua hô hấp, năng lượng mất qua chất thải, các bộ phận rơi rụng... Chỉ còn khoảng 10% chuyển lên bậc dinh dưỡng cao hơn.Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 mắt xích) là vì năng lượng khi đi qua mỗi bậc dinh dưỡng nó bị tiêu hao do các nguyên nhân

phần lớn qua hô hấp, một phần bị mất đi do chất thải hoặc các bộ phận bị rơi rụng.

sinh vật bậc dinh dưỡng sau chỉ ăn một phần cơ thể bậc dinh dưỡng trước.

càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn, sự vận chuyển năng lượng diễn ra càng khó.

trong thời gian tồn tại của mình các cơ thể bị rơi rụng đi nhiều bộ phận.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn

chỉ được sử dụng 1 lần rồi bị thất thoát.

được sử dụng quay vòng liên tục.

được sử dụng tối thiểu 2 lần.

được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn bắt đầu ra hoa.

a) Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ blobid23-1748690003.png

b) Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ blobid24-1748690003.png

c) Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F4, allele a có tần số blobid25-1748690003.png

d) Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gene AA chiếm tỉ lệ blobid26-1748690003.png

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiên cứu được thực hiện ở huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La đánh giá vai trò của thực vật với hàm lượng nitrogen có trong đất. Thí nghiệm được tiến hành ở nơi cây rừng đã bị chặt hết, bỏ hoang trong thời gian 2 năm, rừng cây chưa phục hồi. Kết quả nghiên cứu được so sánh với đối chứng là nơi còn rừng và được thể hiện trong biểu đồ bên.

blobid39-1748690023.png

a) Ở nơi mất rừng lượng nitrogen giảm nhanh chóng theo tháng, còn nơi có rừng thì lượng nitrogen trong đất ổn định khoảng 30 kg/ha.

b) Lượng nitrogen nơi mất rừng giảm 30 kg/ha trong vòng 24 tháng.

c) Mất rừng làm lượng mưa tăng nên tốc độ rửa trôi nhanh hơn.

d) Ở nơi không có rừng thì lượng xác động thực vật thấp, chỉ có vi khuẩn cố định nitrogen sống cộng sinh hoạt động nhiều.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

John là một sinh viên đại học, đang ở trạng thái sức khỏe bình thường. Trong một chuyến đi thực địa để tìm hiểu hệ sinh thái trên sa mạc, không may anh ta bị lạc đường suốt 36 tiếng mà không có thức ăn và nước uống. Khi được đội cứu hộ tìm thấy và đưa anh ta đến bệnh viện, anh ta đang ở trong tình trạng gần như kiệt sức. Kết quả kiểm tra của bác sĩ về tình trạng sức khỏe của John như sau: mạch nhanh và yếu, huyết áp thấp, lượng nước tiểu ít và đậm đặc nhưng hầu như không có sodium.

a) John đang bị giảm thể tích máu nghiêm trọng do mất nước.

b) Lượng máu trong cơ thể John giảm, sức cản ngoại vi lớn do co mạch nên thể tích tâm thu giảm.

c) Lượng nước tiểu của John lại lượng nước tiểu ít và đậm đặc và có nhiều sodium.

d) Ngay khi được đưa đến bệnh viện và kiếm tra tình trạng sức khỏe, bác sĩ đã truyền vào tĩnh mạch của John một chất đó là glucose.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitrogen đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitrogen đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách DNA sau mỗi thệ hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 15N, Y là vị trí của DNA chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 14N.

blobid41-1748690056.png

a) Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi DNA theo nguyên tắc bán bảo toàn.

b) Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch DNA chứa 15N ở mỗi thế hệ.

c) Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ DNA ở vị trí Z chiếm blobid42-1748690056.png

d) Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ DNA ở vị trí Y chiếm blobid43-1748690056.png

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điển kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Khi nói về quá trình tiến hoá của sinh giới qua các đại địa chất, có các sự kiện sau:

1. Côn trùng và thực vật hạt kín phát triển.

2. Sự tuyệt chủng của nhiều thực vật, động vật có vú lớn và các loài chim.

3. Khủng long tiếp tục phát triển ở đầu kỉ.

4. Bắt đầu quá trình quang hợp tạo oxygen, tiến hoá hô hấp hiếu khí.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự thời gian từ xa tới gần theo quan niệm hiện đại.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hoá với hiệu suất 10% tạo ra các cây F2. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, khi cơ thể F1 giảm phân có thể tạo ra loại giao tử mang toàn allele trội là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm trong đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét 3 cặp gene Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gene là 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gene (A,a và B,b) quy định; khi có mặt hai gene trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gene còn lại cho hoa trắng; allele D quy định quả tròn, allele d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gene này phân li độc lập.

Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác cho đời con F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phép lại thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình trên?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong khu bảo tồn có diện tích là 10.000ha. Người ta theo dõi số lượng của một quần thể chim quý hiếm, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,15 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1455.

Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 5%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là bao nhiêu?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận xét sau:

I. Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.

II. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.

III. Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.

IV. Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack