Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 111)
28 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Khi nói về đột biến gene, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Đột biến phát sinh trong quá trình phiên mã và dịch mã nên có thể làm thay thế cấu trúc chuỗi polipeptide do gene mã hoá.
Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gene luôn làm giảm liên kết hidro của gene.
Tác nhân tia UV tác động gây đột biến mất cặp nucleotide.
Đột biến gene xảy ra luôn di truyền được qua sinh sản hữu tính.
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Đột biến gene.
Đột biến đảo đoạn.
Đột biến lặp đoạn.
Đột biến đa bội.
Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá).
Dòng mạch ống vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá.
Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo.
Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấuvào rễ.
Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với nhiệt độ.
Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.
Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2.
Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.
Sau khi được hình thành, loài người hiện đại có những đặc điểm nổi bật với bộ não phát triển (có các nếp nhăn và khúc cuộn ở não), cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay có ngón bàn tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ.. con người đã có được khả năng tiến hoá văn hoáCác nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn hình thành loài người hiện đại là
Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu ở đại tân sinh.
Lao động, tiếng nói và tư duy.
Sự tích luỹ các biến dị di truyền kết hợp với chọn lọc tự nhiên.
Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.
Sau khi được hình thành, loài người hiện đại có những đặc điểm nổi bật với bộ não phát triển (có các nếp nhăn và khúc cuộn ở não), cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay có ngón bàn tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ.. con người đã có được khả năng tiến hoá văn hoáVề mặt sinh học, loài người không thể biến đổi thành một loài khác vì:
Loài người không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách ly địa lý.
Loài người đã có bộ não phát triển hoàn thiện vượt bậc.
Loài người đã chế tác công cụ lao động, làm chủ quá trình sản xuất.
Luôn xảy ra thay đổi mối quan hệ sản xuất.
Khi nghiên cứu về sự sống trên trái đất, thí nghiệm của Miller đã chứng minh:
Sự sống trên trái đất có nguồn nguồn gốc từ vũ trụ.
Acid nucleic hình thành từ nucleotide.
Chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất đã được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học.
Các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất đã được hình thành từ các nguyên tố có sẵn trên bề mặt trái đất theo con đường sinh học.
Khi một nhóm người di cư đến một hòn đảo để sống, họ mang theo một số con chuột thuộc loài A. Sau rất nhiều năm, từ loài chuột A ăn thức ăn chủ yếu là hạt cây đã hình thành thêm loài chuột B ăn côn trùng, cả hai loài này đều cùng chung sống trên đảo. Loài chuột B đã được hình thành bằng con đường
cách li địa lí.
cách li tập tính.
đa bội hoá.
lai xa.
Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galatose huyết lấy vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng em gái bị bệnh. người vợ hiện mang thai con đầu lòng. biết đột biến do đột biến gene lặn trên NST thường quy định và mẹ người đàn ông này không mang gene bệnh. tính xác suất đứa con bị bệnh?
![]()
![]()
![]()
![]()
Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh trong trường hợp:
Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau.
Hình thành loài bằng con đường lại xa và đa bội hoá.
Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
Hình thành loài bằng con đường địa lý.
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ ảnh hưởng tới khả năng sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của các cá thể trong quần thể.Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
cấu trúc tuổi của quần thể.
sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
kiểu phân bố cá thể của quần thể.
mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ ảnh hưởng tới khả năng sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của các cá thể trong quần thể.Ý có nội dung không đúng khi giải thích lí do đặc trưng về mật độ được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể là
mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
mật độ cá thể trong quần thể có ý nghĩa, giúp con người có thể đánh giá được mức độ thích nghi của các quần thể với các môi trường sống.
khi mật độ cá thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở... dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao.
Khi mật độ giảm, nguồn thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thể tăng cường sự hỗ trợlẫn nhau.
Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
Tiến hành lại hữu tính giữa các giống khác nhau.
Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gene.
Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
Loại bỏ những cá thể không mongmuốn.
Xét sự di truyền 2 bệnh ở người là bệnh A và bệnh B, mỗi bệnh đều do một gene có 2 allele quy định; Gene quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng không bị bệnh. Bên phía người chồng có chị gái chồng bị cả hai bệnh. Bố của chồng và anh trai của mẹ chồng bị bệnh B. Bên phía người vợ có bà ngoại, mẹ và em gái bị bệnh A, có ông ngoại bị bệnh B. Các thành viên còn lại không ai bị bệnh. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp vợ chồng trên là bao nhiêu?
![]()
![]()
![]()
![]()
Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể sử dụng chất colchicine gây đột biến nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
Ngô.
Đậu xanh.
Lúa nếp cái hoa vàng.
Khoai lang.
Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá.
Sự hoạt động của nhóm loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống tạo cơ hội cho các loài khác cạnh tranh để trở thành nhóm loài ưu thế chính là nguyên nhân bên trong gây ra quá trình diễn thế sinh thái.Trong diễn thế sinh thái, vai trò quan trọng hàng đầu thường thuộc về nhóm loài nào?
Sinh vật ưu thế.
Sinh vật tiên phong.
Sinh vật sản xuất.
Sinh vật phân hủy.
Trong diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, khi loài ưu thế hoạt động mạnh sẽ giúp duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực chính cho quá trình diễn thế.
Những quần xã xuất hiện càng muộn trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì thời gian tồn tại càng dài.
Các hiện tượng bất thường như bão lụt, ô nhiễm... làm cho quần xã trẻ lại hoặc bị hủy hoại hoàn toàn, buộc quần xã phải khôi phục lại từ đầu.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ. đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thủ được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến.
a) Đời F2 có 8 loại kiểu gene.
b) Đã xảy ra hoán vị gene ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.
c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.
d) Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.
Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa hai loài sinh vật A và B
Trường hợp | Được sống chung | Không được sống chung | ||
Loài A | Loài B | Loài A | Loài B | |
(1) | - | - | 0 | 0 |
(2) | + | + | - | - |
(3) | + | 0 | - | 0 |
(4) | - | + | 0 | - |
Kí hiệu: (+): có lợi. (−): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
a) Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
b) Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối. c) Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
d) Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
Một thí nghiệm liên quan đến sự tạo thành nước tiểu đã được tiến hành ở loài chó Canis lupus familiaris. Các con chó tham gia thí nghiệm cùng độ tuổi, cân nặng và giới tính. Chúng được chia thành 04 nhóm thí nghiệm.
Nhóm 1: tiêm nước muối đẳng trương.
Nhóm 2: tiêm nước lọc.
Nhóm 3: uống nước muối đẳng trương.
Nhóm 4: uống nước lọc.

a) Mỗi đường A, B, C, D thể hiện sự tạo thành nước tiểu lần lượt tương ứng ở các con chó thuộc nhóm thí nghiệm 4; 2; 1; 3.
b) Cấp nước qua đường uống bổ sung nước nhanh hơn cấp nước qua tĩnh mạch.
c) Sự điều chỉnh thể tích máu nhanh hơn so với điều chỉnh áp suất thẩm thấu.
d) Sự điều hoà liên quan đến áp suất thẩm thấu do FSH điều chỉnh.
NaCl gây ra 2 hiệu ứng căn bản đối với tế bào thực vật là tress về thẩm thấu và stress về ion, 2 hiệu ứng này đều kích thích con đường truyền tín hiệu bắt đầu bằng sự tăng nồng độ Ca2+ nội bào ([Ca2+]i). Ngược lại, sorbitol, một rượu tạo thành từ đường, thưởng được sử dụng như chất gây áp suất thẩm thấu, chỉ gây ra stress về thẩm thấu do sorbitol không ion hoả. x và y là các đột biến ở cây Arabidopsis bị khiếm khuyết về tăng [Ca2+ ]i gây ra bởi NaCl. Hình dưới đây biểu thị sự gia tăng [Ca2+]i phụ thuộc liều lượng gây ra bởi NaCl hoặc sorbitol ở các cây con của kiểu dại (WT) và các đột biến x và y.

a) Trong môi trường có nồng độ NaCl tăng dần, ở thể đột biến x, sự tăng nồng độ Ca2+ nội bào thấp hơn nhiều so với kiểu dại.
b) Trong môi trường có nồng độ NaCl cao thì nồng độ Ca2+ nội bào của thể đột biến y cao hơn thể đột biến x và thấp hơn kiểu dại.
c) Thể đột biến x là thể đột biến dạng khiếm khuyết trong nhận biết stress về thẩm thấu.
d) Thể đột biến y là là thể đột biến dạng khiếm khuyết trong nhận biết stress về ion
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn
1. Quần xã định cực.2. Quần xã cây gỗ lá rộng
3. Quần xã cây thân thảo.4. Quần xã cây bụi.
5. Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Giả sử 5 là thảm thực vật xuất phát. Hãy viết liền bốn số còn lại tương ứng trình tự bốn thảm thực vật để tương ứng với diễn thế sinh thái thứ sinh. Trình tự đúng của các giai đoạn là
Một loài động vật, xét 3 gene nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gene quy định một tính trạng và allele trội là trội hoàn toàn, trong đó gene 1 chỉ có 1 allele, các gene còn lại mỗi gene có 2 allele. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tỉnh trạng có tối đa bao nhiêu kiểu gene?
Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 allele chi phối A - đen > a - xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Theo lí thuyết, nếu chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở cà chua, xét hai cặp gene (A,a; B,b) trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. Cây cà chua tứ bội giảm phân bình thường tạo giao tử 2n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây cà chua tứ bội có kiểu gene AAaaBBbb tự thụ phấn. Theo li thuyết, ở F1 tỉ lệ kiểu hình lặn một tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở một hồ nước, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 4 triệu kcal/m/ngày. Tảo chỉ đồng hoá được 0,2% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ đồng hoa được 5% năng lượng tích luỹ trong tảo, còn cá ăn giáp xác đồng hoá được 8% năng lượng của giáp xác. Số lượng năng lượng trong cá ăn giáp xác là bao nhiêu kcal/mngày? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Khi nói về biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái có các phát biểu sau:
I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
IV. Bảo vệ các loài thiên địch.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?








