Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 114)
28 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gene không làm thay đổi tổng số lượng nucleotide của gene nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hidrogen trong gene?
Mất một cặp nucleotide.
Thêm một cặp nucleotide.
Thay cặp nucleotide A - T bằng cặp T - A.
Thay cặp nucleotide t A - T bằng cặp G - C.
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?
Thể ba.
Thể tứ bội.
Thể tam bội.
Thế một.
Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
Tổng hợp acetyl-coA.
Chuỗi truyền điện tử electron.
Đường phân.
Chu trình Krebs.
Nội dung nào sau đây sai?
Trong các con đường cố định CO2 hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thur tur C3> C4 > CAM.
Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
Thực vật Cụ có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
Ở thực vật CAM, quá trình carboxyl hoá sơ cấp xảy ra vào ban đêm còn quá trình tổng hợp đường lại xảy ra vào ban ngày.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cả thể thông qua đó tác động lên kiểu gene và các allele. Chọn lọc tự nhiên tác động trên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hệ quả là chọn lọc kiểu gene. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, tần số tương đối của các allele có lợi được tăng lên trong quần thể. Nhân tố đóng vai trò định hướng cho quá trình tiến hoá là
chọn lọc tự nhiên.
di - nhập gene.
đột biến.
các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cả thể thông qua đó tác động lên kiểu gene và các allele. Chọn lọc tự nhiên tác động trên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hệ quả là chọn lọc kiểu gene. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, tần số tương đối của các allele có lợi được tăng lên trong quần thể. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một allele lặn có hại ra khỏi quần thể.
Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các allele mới và các kiểu gene mới trong quần thể.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gene.
Chọn lọc tự nhiên chống lại allele trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số allele của quần thể.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến gene ?
Chỉ đột biến gene trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
Đột biến gene thường ở trạng thái lặn.
Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể.
Giá trị thích nghỉ của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gene.
Quá trình hình thành loài lúa mì (Taestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lại với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lại. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lại với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lại. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gene lặn nằm trên NST thưởng quy định, bệnh mù màu do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lỏng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là
![]()
![]()
![]()
![]()
Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai quần thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
Khi hai quần thể đó sống trong hai sinh cảnh khác nhau.
Khi hai quần thể đó có đặc điểm hình thái khác nhau.
Khi hai quần thể đó có đặc điểm sinh hoá khác nhau.
Khi hai quần thể đó cách li sinh sản với nhau.
Sự phân bố các cả thể trong quần thể có thể phân bố theo 3 dạng: phân bố ngẫu nhiên, phân bố theo nhóm và phân bố đều. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất khi nguồn sống của môi trường phân bố không đều và các cá thể tụ họp sống bầy đàn với nhau. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.Phân bố cá thể theo nhóm của quần thể là:
Kiểu phân bố phổ biến nhất, có ở những sinh vật sống bầy đàn.
Kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều.
Kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Sự phân bố các cả thể trong quần thể có thể phân bố theo 3 dạng: phân bố ngẫu nhiên, phân bố theo nhóm và phân bố đều. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất khi nguồn sống của môi trường phân bố không đều và các cá thể tụ họp sống bầy đàn với nhau. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.Kiểu phân bố cá thể theo nhóm của quần thể thường gặp khi
điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
điều kiện sống phân bố không đồng đều trongmôi trường.
các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt.
các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Phát biểu nào sau đây về ưu thế lai là đúng?
Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lại có ưu thế lai cao.
Lai hai dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
Người ta không sử dụng con lại có ưu thế lai cao làm giống vì con lại không đồng nhất vềkiểu hình.
Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này có con trai và không bị cả hai bệnh này là
![]()
![]()
![]()
![]()
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đối với loài sinh sản hữu tính, con lai F1 được giữ lại làm giống.
Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gene khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ngay ở F1 sau đó tăng dàn qua các thế hệ.
Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gene khác nhau, phép lai thuận có thể không tạo ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể tạo ưu thế lai và ngược lại.
Khi lai hai cá thể thuộc một dòng thuần chủng luôn tạo ra con lại có ưu thế lai cao.
Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
Hầu hết các đột biến đa bội lẻ đều không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
Thể tam bội có hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng đơn bội.
Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó.
Trong tự nhiên, cả thực vật và động vật đều có thể đột biến tứ bội với tỉ lệ như nhau.
Phần lớn nitrogen đi vào trong chu trình sinh địa hoá là do vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh hoặc tự do trong đất. Chúng có khả năng cố định nitrogen tự do. Các vi khuẩn sống cộng sinh ở nốt sần rễ cây họ Đậu có khả năng tự tổng hợp nitrogen.Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường trồng những cây nào đầu tiên trong số các cây trồng sau đây?
Cây họ đậu.
Cây khoai lang.
Cây dứa.
Cây chuối.
Trong chu trình sinh địa hoá, nitrogen từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khi dưới dạng nitrogen phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
Vi khuẩn phân nitrate hoá.
Động vật đa bào.
Vi khuẩn cố định nitrogen.
Cây họ đậu.
PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gene nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 allele quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa đó × cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ 1 cây hoa vàng. | Phép lai 2: Cây hoa vàng × cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. |
Biết không xảy ra đột biến và các allele trội hoàn toàn so với nhau.
a) Trong loài này có tối đa 15 kiểu gene dị hợp về tính trạng màu hoa.
b) Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
c) Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
d) Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau.
Trong một quần xã sinh vật xét các loại sinh vật: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa.
a) Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
b) Hươu và sâu là những loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
c) Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ hợp tác.
d) Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên.
Một nghiên cứu được tiến hành để xác định ảnh hưởng của thức ăn đến và tái hấp thu muối mật ở một loài động vật có xương sống. Trong nghiên cứu này, động vật thí nghiệm được chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm được ăn một loại thức ăn khác nhau, cụ thể:
- Nhóm I: ăn thức ăn tiêu chuẩn (đối chứng).
- Nhóm II: ăn thức ăn A (là thức ăn tiêu chuẩn được bổ sung hỗn hợp X).
- Nhóm III: ăn thức ăn A được loại bỏ thành phần Y.
Kết quả phân tích hàm lượng muối mật trong dịch mật và vật chất tiêu hoá (là tất cả các thành phần trong lòng ống tiêu hoá) ở ruột của các nhóm nghiên cứu được trình bày ở bảng dưới đây:
Hàm lượng muối mật trong các thành phần | Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III |
Dịch mật ( | 253 | 253 | 254 |
Vật chất tiêu hoá ở phần đầu ruột non ( | 192 | 108 | 178 |
Vật chất tiêu hoá ở phần cuối ruột già ( | 49 | 43 | 46 |
a) Bổ sung hỗn hợp X vào thức ăn tiêu chuẩn làm giảm hàm lượng cholesterol huyết tương của động vật thí nghiệm.
b) Loại bỏ thành phần Y trong thức ăn A làm giảm hàm lượng muối mật ở tĩnh mạch cửa gan của động vật thí nghiệm.
c) CCK là hormone có vai trò kích thích co bóp dạ dày để đẩy thức ăn từ dạ dày vào ruột non.
d) CCK nhóm II thấp hơn nhóm I.
Operon fox có các trình tự A, B, C, D mã hoá các enzyme 1 và 2. Các đột biến trong trình tự A, B, C, D gây nên các hậu quả sau:
Đột biến ở trình tự | Không có fox | Có fox | ||
Enzyme 1 | Enzyme 2 | Enzyme 1 | Enzyme 2 | |
Không có đột biến | - | - | + | + |
Có đột biến ở trình tự A | - | - | - | + |
Có đột biến ở trình tự B | - | - | - | - |
Có đột biến ở trình tự C | - | - | + | - |
Có đột biến ở trình tự D | + | + | + | + |
(+): Enzyme được tổng hợp(-): Enzyme không được tổng hợp.
Biết rằng, fox là gene điều hoà của operon fox
a) Operon fox operon là ức chế.
b) Gene D là gene cấu trúc.
c) Trình tự B là vùng vận hành.
d) Vùng A liên quan đến cấu trúc của cả enzyme 1 và enzyme 2.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Trong quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái đất có các sựu kiện sau:
1. Nguồn gốc sinh vật nhân thực đa bào.
2. Nguồn gốc của ti thể.
3. Nguồn gốc của vi khuẩn lam.
4. Nguồn gốc của nấm cộng sinh với thực vật.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự từ sớm nhất đến gần đây nhất trong quá trình tiến hoá của sự sống trên trái đất.
Ở phép lai ♂ AaBbDdEe × ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gene Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gene Ee ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AABbdd : 0,4AaBbDD : 0,2aaBbdd. Theo lí thuyết, ở F3 kiểu gene đồng hợp lặn về cả 3 cặp gene chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Phép lai (P):
XDXd ×
XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở đời F1 ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ có tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Các nhà khoa học đưa một loài động vật tới một khu bảo tồn. Kích thước quần thể ban đầu (năm 1) là 50 cá thể. Sau 4 năm kích thước quần thể là 200 cá thể. Giả sử mỗi trường sống và tốc độ tăng trưởng của quần thể ổn định trong thời gian nghiên cứu. Vậy kích thước quần thể sau 8 năm là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến số nguyên).
Khi nói về kích thước quần thể, các phát biểu sau:
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì nguồn sống sẽ dồi dào, tốc độ sinh sản của quần thể sẽ đạt tối đa.
II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Mật độ quần thể chính là kích thước của quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
IV. Mức sinh sản và mức tử vong là hai nhân tố chủ yếu quyết định sự tăng trưởng kích thước của quần thể.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?








