Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 116)
28 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Quá trình nhân đội DNA và phiên mã giống nhau ở chỗ
đều diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
đều diễn ra theo nguyên tắc sung.
đều có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.
mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 3’ – 5’.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là
lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và mất đoạn.
thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Cây hấp thụ calcium ở dạng
Ca2+
CaCO3.
Ca(OH)2.
CaSO4.
Quang hợp ở thực vật
là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp carbohydrate và giải phóng oxygen từ CO2 và nước.
là quá trình tổng hợp được các hợp chất carbohydrate và O2 từ các chất vô cơ đơn giản xảy ra ở lá cây.
là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2).
là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp carbohydrate và giải phóng oxygen từ carbon dioxide và nước.
Lai xa và đa bội hoá là con đường thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp, sự đa bội hoá lại thường gây nên những rồi loạn về giới tính.Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật vì ở động vật
cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp.
cơ chế xác định giới tính rất phức tạp.
có khả năng di chuyển.
có hệ thống phản xạ sinh dục phức tạp.
Lai xa và đa bội hoá là con đường thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp, sự đa bội hoá lại thường gây nên những rồi loạn về giới tính.Lai xa và đa bội hoá là có thể dẫn đến hình thành loài rất nhanh. Sở dĩ như vậy là do
loài mới được hình thành ngay trong cùng một khu vực địa lí của loài bố mẹ nên không giao phối được.
con lai cách li sinh sản ngay với bố hoặc mẹ vì có bộ NST khác nhau về hình thái, số lượng và cấu trúc.
con lai có sự cách li sinh sản ngay với các loài khác vì có bộ NST khác nhau về hình thái, số lượng và cấu trúc.
con lại có sự cách li sinh sản ngay với bố mẹ vì có bộ NST khác nhau về hình thái, số lượng và cấu trúc.
Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không chính xác?
Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hoá từ vượn người thành người.
Có sự tiến hoá văn hoá trong xã hội loài người.
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
Chân trước của mèo và cánh dơi.
Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
Vây ngực cá voi và chân trước của mèo.
Mang cá và mang tôm.
Bệnh bạch tạng ở người do một allele lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, allele trội tương ứng với bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ bị bệnh. Biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cả 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và không phát sinh đột biến mới. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con bình thường?
![]()
![]()
![]()
![]()
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong là do sự hỗ trợ giữa các cá thể bị suy giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường, khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá thể cái ít, sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho
các cá thể trong quần thể có thể chống đỡ trước kẻ thù.
các cá thể trong quần thể có thể đối phó với thiên tại.
các cá thể trong quần thể có thể giúp nhau tìm kiếm thức ăn.
quần thể có khả năng duy trì nòi giống.
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong là do sự hỗ trợ giữa các cá thể bị suy giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường, khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá thể cái ít, sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước của quần thể là
mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất - nhập cư, nguồn sống.
khối lượng tối đa của cá thể, mức sinh sản, mức xuất - nhập cư.
mức sinh sản, mức tử vong, kích thước tối đa của cá thể.
mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư, mức nhập cư.
Ý nào sau đây không phải là cách làm biến đổi hệ gene của một sinh vật?
Đưa thêm một gene của loài khác vào hệ gene của sinh vật.
Làm biến đổi một gene có sẵn trong hệ gene cho nó sản xuất nhiều sản phẩm hơn hoặc biểu hiện khác thường.
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
Lấy gene từ cơ thể sinh vật ra rồi cho lai với gene của cơ thể khác sau đó cấy trở lại vào cơ thể ban đầu.
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các allele IA, IB, IO lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
Trong quần thể, người máu A chiếm tỉ lệ 39%.
Một người đàn ông có máu B kết hôn với một phụ nữ có máu A, đứa con đầu lòng chắc chắn sẽ có máu AB.
Một người đàn ông có máu AB kết hôn với một phụ nữ có máu O, khả năng đứa con đầu lòng có máu B hoặc máu A với xác suất như nhau.
Một người đàn ông có máu A kết hôn với một phụ nữ có máu O, đứa con đầu lòng chắc chắn sẽ có máu A.
Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp trong chọn giống người ta thường
cho giao phối giữa các dòng thuần khác xa nhau về nguồn gốc.
cho giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng với nhau.
sử dụng các phương pháp gây đột biến phù hợp với đặc điểm của từng loài.
sử dụng các phương pháp chọn lọc để chọn ra những tổ hợp gene mong muốn.
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gene
đã xảy ra hoán vị giữa allele A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trinh giảm phân của tế bào trên là
4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.
2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào gần số hoán vị gene.
2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.
Sự tuần hoàn vật chất diễn ra theo chiều bắt đầu đi từ môi trường vào quần xã sinh vật thông qua sinh vật sản xuất, và từ quần xã sinh vật trở lại môi trường thông qua sinh vật phân giải. Sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái chỉ làm quá trình tuần hoàn vật chất diễn ra chậm hơn.Khi nói về chu trình sinh địa hoá, phát biểu nào sau đây sai?
Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
Carbon đi vào chu trình carbon dưới dạng carbon dioxide (CO2).
Trong chu trình nitrogen, thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng NH4+ và NO3-.
Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hoá.
Sự tuần hoàn vật chất diễn ra theo chiều bắt đầu đi từ môi trường vào quần xã sinh vật thông qua sinh vật sản xuất, và từ quần xã sinh vật trở lại môi trường thông qua sinh vật phân giải. Sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái chỉ làm quá trình tuần hoàn vật chất diễn ra chậm hơn.Chu trình carbon trong sinh quyển là
quá trình phân giải mùn bã hữu cơ trong đất.
quá trình tái sinh toàn bộ vật chất hữu cơ trong hệ sinh thái.
quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.
quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập quy định và được mô tả bằng sơ đồ sinh hoá sau đây:

Biết rằng không xảy ra đột biến và khi trong tế bào có chất B thì gene A bị bất hoạt; các allele lặn a và b không tổng hợp được enzyme.
a) Trong loài này sẽ có 9 kiểu gene quy định màu mắt.
b) Cho cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có 50% cá thể mắt vàng.
c) Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:2:1.
d) Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt vàng thì sẽ có tối đa 12 sơ đồ lai.
Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ; diều hâu ăn sóc và chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc; chim gõ kiến và thằn lằn là thức ăn của trấn.
a) Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm.
b) Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng.
c) Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
d) Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.
Hình A minh họa một phần cấu tạo tim (nửa tim trên) của người khỏe mạnh, hình B minh họa hai dạng dị tật tim bẩm sinh rất nghiêm trọng đôi khi gặp ở trẻ sơ sinh.

a) Dị tật I là chuyển vị đại động mạch.
b) Dị tật II là hẹp eo tĩnh mạch chủ.
c) Dị tật I độ bão hoà O2 trong động mạch chủ thấp hơn bình thường.
d) Cả 2 dạng dị tật này đều được xem là những dị tật rất nghiêm trọng và có tỉ lệ biến chứng, thậm chí tử vong rất cao đối với trẻ nếu không được can thiệp điều trị kịp thời.
Trong một thí nghiệm, người ta theo dõi sự tổng hợp DNA của các tế bào nhân thực bằng cách sử dụng 3H-thymidine để đánh dấu phóng xạ các chạc sao chép, sau đó phân lập nguyên vẹn các sợi DNA. Khi chụp ảnh phóng xạ tự động, 3H có trong DNA sẽ hiện lên dưới dạng các hạt màu. Vì sự giãn ra làm xẹp các bóng sao chép, các chromatid chị em sẽ nằm cạnh nhau và không thể phân biệt được với nhau.
Đầu tiên, các tế bào được đồng nhất chu kì tế bào tại pha S. Trong thí nghiệm 1 (Hình 1), các tế bào được kích thích phân chia trong môi trường 3H- thymidine. Sau 30 phút, các tế bào được rửa và chuyển sang môi trường có cùng nồng độ t thymidine như ban đầu nhưng lượng chất phóng xạ giảm còn 1/3. Sau 15 phút nữa, DNA được chuẩn bị để lấy mẫu tự động. Trong thí nghiệm 2 (Hình 2), các nhà nghiên cứu kích thích tế bào ban đầu phân chia trong môi trường không có 3H- thymidine trong 30 phút, sau đó 3H- thymidine được thêm vào. Sau 30 phút có 3H- thymidine, các tế bào lại được chuyển sang môi trường có nồng độ thymidin phóng xạ thấp hơn và ủ các tế bào thêm 15 phút.

a) Vùng có hạt màu dày đặc là vùng DNA được tổng hợp trong môi trường 3H thymidine nồng độ cao.
b) Từ sự hiển thị màu phóng xạ suy ra được sự tái bản bắt đầu ở giữa của các chromatid, sau đó diễn ra theo 2 chiều về 2 đầu tận cùng trong cùng thời điểm.
c) Tốc độ chuyển động của chạc sao chép (um/phút) trong thí nghiệm 2 là 1,1 (um/phút).
d) Ta có thể ước lượng được thời gian tái bản trong toàn bộ hệ gene.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Khi nói về cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi theo quan niệm hiện đại có các sự kiện sau:
1. Thông qua sinh sản, các biến dị di truyền và được phát tán trong quần thể.
2. Kiểu hình giúp sinh vật sống sót và sinh sản tốt hơn ngày càng phổ biến trong quần thể, trở thành đặc điểm thích nghi ở môi trường sống.
3. Các cá thể mang đặc điểm phù hợp với môi trường sống sẽ sống sót nhiều hơn, sinh sản thành công hơn.
4. Trong quần thể, đột biến xảy ra ngẫu nhiên, trong đó có các đột biến tạo nên biến dị về kiểu hình (hình thái, cấu trúc, tập tính,...).
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành đặc điểm thích nghi theo quan niệm hiện đại.
Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gene liên kết, trên mỗi nhóm liên kết chỉ xét 2 cặp gene dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biển nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gene ở 1 cặp NST. Theo lí thuyết, mỗi tế bào tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Xét 3 cặp gene Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gene là 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu các cá thể tư thụ phấn thì ở F2, kiểu gene dị hợp về 1 cặp gene chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở đậu Hà Lan, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; gene D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với allele d quy định vỏ hạt xanh.Các gene này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gene dị hợp cả 3 cặp gene tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Hình bên biểu thị một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như sau:

Loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Biết rằng, sản lượng sinh vật sản xuất là 36.104 kcal/m2/năm. Nếu hiệu suất sinh thái giữa phần sản lượng sinh vật tiêu thụ với sản lượng của mỗi loài thức ăn tương ứng đều là 10%, thì sản lượng của loài D là bao nhiêu kcal/m2/năm? (Tính làm tròn đến số nguyên).
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong, quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lý thuyết, khi nói về quá trình này, có các phát biểu sau:
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Song song với sự biến đổi của quần xã là sự biến đổi của môi trường.
III. Lưới thức ăn có xu hướng phức tạp dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân duy nhất gây ra qua trình biến đổi này.
Có bao nhiêu phát biểu trên có nội dung đúng?








