2048.vn

Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 112)
Quiz

Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 112)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT7 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Mã di truyền mang tính đặc hiệu là:

Tất cả sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền.

Mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một amino acid.

Mỗi amino acid chỉ được mã hoá bởi một bộ ba.

Một amino acid được mã hoá bởi nhiều bộ ba.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gene trên nhiễm sắc thể?

Đột biến mất đoạn.

Đột biến gene.

Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.

Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước và ion khoáng được di chuyển từ rễ lên lá nhờ hệ mạch nào sau đây?

Mạch ống.

Mạch rây.

Mạch rây và quản bào.

Mạch rây và tế bào kèm.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu oxygen phóng xạ (O18) vào phân tử glucose. Sau đó sử dụng phân tử glucose này làm nguyên liệu hô hấp thì oxygen phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp?

CO2.

NADH.

H2O.

ATP.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại được hình thành vào những năm 40 của thế kỉ XX. Gọi là thuyết tiến hoá hiện đại vì nó kết hợp cơ chế tiến hoá bằng chọn lọc tự nhiên của học thuyết Darwin với các thành tựu di truyền học và đặc biệt là di truyền quần thể.Phát biểu nào sau đây là đúng với quan niệm của Darwin?

Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

Chỉ có các đột biến gene xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

Những biến dị xuất hiện đồng loạt, theo cùng một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại được hình thành vào những năm 40 của thế kỉ XX. Gọi là thuyết tiến hoá hiện đại vì nó kết hợp cơ chế tiến hoá bằng chọn lọc tự nhiên của học thuyết Darwin với các thành tựu di truyền học và đặc biệt là di truyền quần thể.Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể

là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gene và kiểu hình, cẩu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gene dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.

là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gene và kiểu hình.

có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gene dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.

là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gene kín, không trao đổi gene vớicác loài khác.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n = 120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng

con đường lai xa và đa bội hoá.

phương pháp lại tế bào.

con đường tự đa bội hoá.

con đường sinh thái.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về nhân tố tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?

Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể.

Di – nhập gene là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số allele của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.

Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, bệnh bạch tạng do đột biến gene lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do đột biến gene lặn b nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng, bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là

blobid6-1748082857.png

blobid7-1748082858.png

blobid8-1748082860.png

blobid9-1748082863.png

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới vì

giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ.

có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.

không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.

có các đặc điểm thích nghi hình thái như kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể 2n.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quần thể, nếu các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt với nhau sẽ có kiểu phân bố ngẫu nhiên. Các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt với nhau sẽ có kiểu phân bố đồng đều. Phân bố đồng đều làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.Kiểu phân bố cá thể trong quần thể xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể là

phân bố ngẫu nhiên.

phân bố theo nhóm.

phân bố phân tầng.

phân bố đồng đều.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quần thể, nếu các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt với nhau sẽ có kiểu phân bố ngẫu nhiên. Các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt với nhau sẽ có kiểu phân bố đồng đều. Phân bố đồng đều làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.Chim hải âu ăn cá trích bảo vệ một cách quyết liệt khu tổ của chúng. Trong một bầy chim, các cá thể sẽ có kiểu phân bố

đồng đều.

ngẫu nhiên.

theo nhóm.

dày đặc.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình tự phụ phấn ở các cây giao phấn và giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hoá giống. Nguyên nhân là do sự tự thụ phấn và giao phối cận huyết đã làm cho

tỷ lệ kiểu gene đồng hợp giảm dần,tỷ lệ kiểu gene dị hợp tăng dần và xuất hiện các gene lặn có hại

quần thể giống xuất hiện các đột biến gene lặn có hại

tỷ lệ kiểu gene đồng hợp tăng dần,tỷ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần và xuất hiện các gene lặn có hại

tỷ lệ kiểu gene dị hợp tử giảm dần,tỷ lệ kiểu gene đồng hợp tử tăng dần và xuất hiện các đồng hợp gene lặn có hại.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người do gene lặn quy định, mỗi tính trạng đều do một gene có 2 allele nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng không bị bệnh. Bên phía người chồng có bố bị máu khó đông. Bên phía người vợ có ông ngoại và bố bị mù màu, có em trai bị máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến, hai gene này cách nhau 20cM. Cặp vợ chồng trên đã sinh được 1 người con trai đầu lòng mắc cả 2 bệnh, xác suất để cặp vợ chồng trên sinh thêm 1 con trai thứ 2 và 1 con gái thứ 3 không mắc hai bệnh trên là bao nhiêu?

5%.

2,5%.

10%.

7,5%.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?

Tế bào bị mất nhân.

Tế bào bị mất thành cellulose.

Tế bào bị mất một số bào quan.

Tế bào bị mất màng sinh chất.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở các loài sinh sản hữu tính, quá trình nào sau đây giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào?

Nguyên phân.

Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Nhân đội DNA.

Giảm phân.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Carbon đi vào chu trình dưới dạng Carbon dioxide (CO2) thông qua quang hợp ở thực vật. Thực vật là sinh vật quang dưỡng có khả năng lấy CO2 và H2O ngoài không khí để tạo thành chất hữu cơ, sau đó qua chu trình thì Carbon được trở lại môi trường thông qua các con đường hô hấp, đốt cháy nguyên liệu, phân giải của sinh vật.Carbon đi vào chu trình Carbon dưới dạng

Carbon dioxide (CO2) thông qua quang hợp.

Carbon monoxide (CO) thông qua quang hợp.

Carbon dioxide (CO2) thông qua quá trình hô hấp.

Carbon monoxide (CO) thông qua quá trình hô hấp.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu trình Carbon trong sinh quyển

liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái.

gắn liền với toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái.

là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.

là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gene có hai allele qui định. Bạn Bình rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên.

a) Hoán vị gene hai bên với tần số f = 30%.

b) Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.

c) Hoán vị gene một bên với tần số f = 49%.

d) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gene đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vườn dừa có loài côn trùng A chuyên đưa những con côn trùng của loài B lên chồi non để côn trùng B lấy nhựa của cây dừa và thải ra chất dinh dưỡng cho côn trùng A ăn. Để bảo vệ vườn da, người nông dân đã thả vào vườn loài kiến ba khoang. Khi được thả vào vườn, kiến ba khoang đã sử dụng loài côn trùng A làm thức ăn và không gây hại cho dừa. 

a) Kiến ba khoang và dừa là quan hệ hợp tác.

b) Côn trùng A và cây dừa là quan hệ hội sinh.

c) Kiến ba khoang và côn trùng A là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.

d) Côn trùng A và côn trùng B là quan hệ hỗ trợ khác loài.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta tiến hành nghiên cứu đánh giá mức ảnh hưởng theo lứa tuổi của 3 hormone X, Y, Z đến sinh trưởng của trẻ nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mỗi hormone có mức ảnh hưởng đến sinh trưởng khác nhau và phụ thuộc vào độ tuổi của trẻ. Số liệu trong Hình bên là tỉ lệ % mức ảnh hưởng đến sinh trưởng của mỗi loại hormone ở độ tuổi nhất định so với mức ảnh hưởng cực đại (100%) của chính hormone đó đối với trẻ nam trong khoảng độ tuổi từ 1 đến 20.

blobid41-1748083144.png

a) X là testosterone, Y là GH, Z là tyrosine.

b) Mức ảnh hưởng của hormone testosterone đến sinh trưởng của cơ thể tăng từ thời kỳ tiền dậy thì và đạt đỉnh ở giai đoạn dậy thì (16-20 tuổi)

c) Hormone GH ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cơ xương, xương.

d) So với người bình thường khỏe mạnh, trẻ nam 15 tuổi bị nhược năng tuyến yên (giảm khả năng tiết các hormone tuyến yên) có hàm lượng mỗi hormone X giảm, Y tăng, Z tăng.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Việc điều hoà mức biểu hiện chức năng của protein có thể thực hiện ở nhiều cấp độ khác nhau. Qua phân tích các đồ thị dưới đây (được đánh số từ 1 đến 5), hãy tìm ra cơ chế điều hoà các protein (kí hiệu từ A đến D). Biết rằng, các enzyme cùng liên quan đến một quá trình sinh lý. Hoạt tính của chúng được hoạt hoá bởi cùng một xử lý kích ứng và hoạt tính của mỗi loại có thể đo được bằng các phép thử đặc trưng. Mũi tên trên hình chi thời điểm xử lý kích ứng được thực hiện.

blobid42-1748083160.png

Chú thích:

Protein abundance (of total protein in sample): protein tổng số.

Addition of protein synthesis: bổ sung chất ức chế tổng hợp protein.

Enzyme activity/mg protein: hoạt tính của enzyme/mg protein.

a) Loại protein A là tham gia cơ chế phân giải protein dư thừa (không còn nhu cầu sử dụng). 

b) Loại protein B là cơ chế phosphoryl hoá.

c) Loại protein C là cơ chế cải biến protein sau dịch mã, nhưng không phải cơ chế phosphoryl hoá.

d) Loại protein D có vai trò điều tiết sự tổng hợp protein bằng việc điều hoà sau phiên mã hoặc điều hoà tổng hợp protein.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Khi nói về cơ chế hình thành loài liền khu theo quan niệm hiện đại có các sự kiện sau:

1. Các cá thể của quần thể ban đầu sống ở hai ổ sinh thái liền kề và bị ngăn cách nhau,

2. Ở vùng tiếp giáp giữa hai ổ sinh thái, các thành viên của các cả thể cùng loài hiếm khi gặp nhau để giao phối và sinh sản.

3. Điều kiện môi trường sống khác nhau dẫn đến sự khác biệt về cấu trúc di truyền giữa hai nhóm cá thể ở hai ổ sinh thái.

4. Các cá thể ở hai ổ sung thái không còn giao phối và sinh con hữu thụ, loài mới hình thành.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài liền khu theo quan niệm hiện đại.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một loài động vật, xét 3 gene nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gene quy định một tính trạng và allele trội là trội hoàn toàn, trong đó gene 1 chỉ có 1 allele, các gene còn lại mỗi gene có 2 allele. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi giảm phân, trong loài này có tối đa bao nhiêu loại giao tử về các gene đang xét?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết tính trạng hình dạng quả ở một loài thực vật do tương tác giữa hai cặp gene không allele, mỗi gene nằm trên một NST. Nếu trong kiểu gene chỉ có allele A hoặc B sẽ biểu hiện quả bầu, nếu có cả 2 allele A và B sẽ biểu hiện quả tròn, thể đồng hợp lặn sẽ biểu hiện quả dài. Khi ở trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gene, một quần thể có tần số allele A chiếm 90%, tần số allele b chiếm 80%. Theo lí thuyết, trong quần thể kiểu hình quả tròn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở cà chua, xét hai cặp gene (A,a; B,b) trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. Cây cà chua tứ bội giảm phân bình thường tạo giao tử 2n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây cà chua tứ bội có kiểu gene AAaaBBbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gene AAAaBbbb chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu kích thước quần thể của một loài chuột đồng ở một cánh đồng cỏ, các nhà khoa học đã tiến hành bẫy và thu mẫu hai lần. Ở lần thứ nhất, họ bẫy được 120 con. Sau khi được đánh bắt chúng bị đánh dấu và thả lại môi trường sống của chúng. Mười ngày sau, người ta tiến hành thu mẫu ngẫu nhiên lần thứ hai. Lần này trong 150 con đánh bắt ở đồng ngô có 30 con bị đánh dấu. Giả thuyết không có sự thay đổi kích thước quần thể trong mười ngày nghiên cứu. Kích thước quần thể chuột trên cánh đồng cỏ tại thời điểm nghiên cứu là bao nhiêu cá thể? (Tính làm tròn đến số nguyên).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có các phát biểu sau:

I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.

II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.

III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hoá của loài.

IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack