Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 82)
40 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Cơ chế điều hoà hoạt động của gene đã được phát hiện ở:
Vi khuẩn E.coli.
Người.
Ruồi giấm.
Đậu Hà Lan.
Cơ chế dẫn đến sự hoán vị gene trong giảm phân là:
Sự nhân đôi của NST.
Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép.
Sự tiếp hợp NST và sự tập trung NST ở kỳ giữa.
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các chromatid ở kì đầu I.
Hô hấp là quá trình
oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Đặc điểm của nhóm thực vật CAM là
Các thực vật có khí sinh như : Đước, sanh, gừa.
Thực vật ưa hạn, sống ở sa mạc như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, ...
Thực vật sống ở vùng khí hậu ôn hoà như các loài rau, đậu, lúa, khoai...
Thực vật thủy sinh như : Rong đuôi chó, sen, súng..
Đặc điểm của nhóm thực vật CAM là
Các thực vật có khí sinh như : Đước, sanh, gừa.
Thực vật ưa hạn, sống ở sa mạc như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, ...
Thực vật sống ở vùng khí hậu ôn hoà như các loài rau, đậu, lúa, khoai...
Thực vật thủy sinh như : Rong đuôi chó, sen, súng..
Hiện tượng đồng quy tính trạng là hiện tượng:
Các nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài nhưng có kiểu hình tương tự.
Một số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nhóm phân loại khác nhau, có kiểu gene khác nhau.
Tiến hoá diễn ra theo hướng phân li, tạo thành những nhóm khác nhau nhưng có chung nguồn gốc.
Sinh vật vẫn giữ nguyên tắc tổ chức nguyên thuỷ của chúng trong quá trình tiến hoá.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến cho tiến hoá?
Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cung cấp cho quá trình tiến hoá.
Đột biến làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
Chỉ đột biến gene trội mới được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong một quần thể, quá trình chọn lọc tự nhiên có thể sẽ làm tăng tính đa dạng của sinh vật.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi kiểu gene và tần số allele.
Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gene của quần thể.
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai allele của gene quy định.

Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Xác suất đứa con III.10 có kiểu gene dị hợp là bao nhiêu?
\(\frac{7}{{15}}\)
\(\frac{8}{{11}}\)
\(\frac{7}{{11}}\)
\(\frac{1}{3}\)
Khi nói đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng DNA trong nhân tế bào.
Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.
Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gene có trên một nhiễm sắc thể.
Để tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong nước và mang lại hiệu quả kinh tế cao, người ta thường thả cá theo kiểu
thả ghép.
chỉ nuôi cá tầng mặt.
chỉ nuôi cá tầng giữa.
chỉ nuôi cá tầng đáy.
Trong quần xã, nhóm loài trong quá trình hoạt động tạo ra nhiều sinh khối nhất là
sinh vật dị dưỡng.
động vật ăn thịt bậc dinh dưỡng cấp 2.
sinh vật tự dưỡng.
động vật ăn cỏ.
Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần có ưu điểm là có thể tạo ra
hai loài mới từ một loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.
giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thực hiện được.
loài mới mang đặc điểm của một loài tổ tiên ban đầu và có thêm các đặc điểm mới phát sinh trong khi lai.
hai loài mới từ hai loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.
Một cặp vợ chồng mới kết hôn. Bên phía người chồng có chồng và bố của chồng bị hói đầu, có chị gái bị bệnh P, có bà ngoại vừa bị hói đầu và vừa bị bệnh P. Bên phía người vợ có bố bị hói đầu, có em gái bị bệnh P. Các thành viên khác hai bên gia đình đều không bị hói đầu và không bị bệnh P. Biết rằng hai cặp gene quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gene liên kết: bệnh hói đầu do allele trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gene dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con đầu lòng của là con gái, không hói đầu và không mang allele gây bệnh P là bao nhiêu?
\(\frac{{21}}{{110}}\)
\(\frac{{21}}{{55}}\)
\(\frac{7}{{30}}\)
\(\frac{7}{{165}}\)
U ác tính khác với u lành tính là
các tế bào tăng sinh không kiểm soát được dẫn đến chèn ép các mô của cơ thể và không có khả năng di chuyển đến nơi khác của cơ thể.
các tế bào ở khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.
các tế bào sau khi sinh ra đã gây rối loạn sự sinh trưởng của các tế bào khác cùng cơ quan làm cho chúng phân chia nhanh hơn.
các tế bào sau khi sinh ra đã chúng ức chế khả năng sinh trưởng và tăng sinh của các tế bào lân cận sau đó chúng nhân lên rất nhanh.
Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là
Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.
Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST.
Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.
Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
Tài nguyên nào không phải là tài nguyên tái sinh?
Tài nguyên sinh vật.
Tài nguyên nước.
Tài nguyên đất.
Tài nguyên khí đốt thiên nhiên.
Ý nào dưới đây không đảm bảo sự phát triển bền vững?
Thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến việc thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được đa dạng sinh học, không gây nên tình trạng mất cân bằng sinh học của các hệ sinh thái cơ bản.
Tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo phải được xem là một trong những quốc sách, đồng thời hạn chế tối đa nạn ô nhiễm môi trường.
Đẩy mạnh việc sử dụng các nguồn năng lượng không tái sinh như than đá, dầu mỏ.
a) Tần số hoán vị gene ở F1 là 40%.
b) Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.
c) Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.
d) Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.
a) Tỉ lệ ruồi cộng sinh với vi khuẩn ở quần thể có giun kí sinh cao hơn so với không xuất hiện giun.
b) Sự có mặt của vi khuẩn cộng sinh Spiroplasma giúp bảo vệ ruồi giấm khỏi giun Howardula.
c) Quần thể ruồi ở thế hệ 3 đã có 95% cá thể bị nhiễm giun kí sinh và tất cả các quần thể đều tuyệt chủng ở thế hệ thứ 6.
d) Dựa vào hai biểu đồ trên có thể kết luận rằng việc nuôi dưỡng Spiroplasma phải tốn lượng lớn chi phí.
a) Huyết áp tâm thu (HATT) tăng cao trong phút đầu tập và sau đó HATT tăng dần theo thời gian tập.
b) Nhịp tim cơ thể duy trì ổn định, không phụ thuộc vào quá trình tập thể dục.
c) Sau khi tập thể dục 10 phút. Người đó, ngồi nghỉ ngơi thì 1 phút sau trạng thái huyết áp trở về dạng ban đầu.
d) Huyết áp tâm trương chủ yếu phụ thuộc vào hai yếu tố chính là cung lượng tim (CO) và sức cản mạch máu ngoại biên (PVR).
a) Từ số liệu trên có thể nhận định gene X sẽ biểu hiện ở cơ và mô não.
b) Đột biến gene sau khi phát sinh sẽ được nhân lên thông qua cơ chế nhân đội của DNA.
c) Đối với loài sinh sản hữu tính đột biến gene xảy ra ở tế bào sinh dưỡng thì không truyền lại cho đời sau vì đột biến đó không đi vào giao tử.
d) Đột biến gene là biến dị di truyền nhưng không phải tất cả các đột biến gene được di truyền cho đời sau.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Khi nói về quá trình tiến hoá của sinh giới qua các đại địa chất, có các sự kiện sau:
1. Xuất hiện sinh vật nhân thực đơn bào, đa bào đầu tiên.
2. Phân hoá côn trùng, bò sát. Phát sinh các nhóm thực vật hạt trần.
3. Động vật có dây sống đầu tiên xuất hiện, tảo đa dạng.
4. Khủng long và các loài bò sát khác đa dạng. Xuất hiện chim.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự thời gian từ xa tới gần theo quan niệm hiện đại.
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gene liên kết, trên mỗi nhóm liên kết chỉ xét 2 cặp gene, mỗi gene có 2 allele. Theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu loại giao tử bình thường có thể tạo ra?
Tính trạng hình dạng hạt của một loài do tác động cộng gộp của 2 cặp gene phân li độc lập quy định. Thể đồng hợp lặn cả hai cặp gene biểu hiện hạt dài, các tổ hợp gene khác đều biểu hiện hạt tròn. Khi đang ở trạng thái cân bằng di truyền, một quần thể có tần số allele B là 0,1. Tỉ lệ cây hạt dài chiếm 20,25%. Theo lí thuyết, trong quần thể số cá thể có ít nhất một cặp allele dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gene quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, ở F1 cây có kiểu gene đồng hợp tử về 1 cặp gene chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: cỏ => châu chấu => cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.10 kcal; tổng năng lượng của châu chấu là 4,5.107 kcal. Hãy xác định hiệu suất sinh thái của châu chấu. (Làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy).
Khi nghiên cứu kích thước quần thể của một loài chuột đồng ở môi trường là đồng ngô, các nhà khoa học đã tiến hành bẫy và thu mẫu hai lần. Ở lần thứ nhất, họ bẫy được 150 con. Sau khi được đánh bắt chúng bị đánh dấu và thả lại môi trường sống của chúng. Ba ngày sau, người ta tiến hành thu mẫu ngẫu nhiên lần thứ hai. Lần này trong 200 con đánh bắt ở đồng ngô có 25 con bị đánh dấu. Giả thuyết không có sự thay đổi kích thước quần thể trong 3 ngày nghiên cứu. Hãy cho biết của quần thể tại thời điểm nghiên cứu là bao nhiêu cá thể? (Tính làm tròn đến số nguyên).








