Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 81)
40 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Đột biến gene liên quan đến một cặp nucleotide và làm tăng 2 liên kết hidro trong gene đó là trường hợp
Mất 1 cặp G - C.
Mất 1 cặp A - T.
Thêm một cặp G - C.
Thêm một cặp A - T.
Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của các cơ chế
nguyên phân.
nguyên phân, giảm phân và phân đôi.
giảm phân và thụ tinh.
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá:
Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực kéo và lực liên kết.
Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
Lực đẩy (áp suất rễ).
Quá trình quang hợp có 2 pha là pha sáng và pha tối. Pha tối sử dụng loại sản phẩm nào sau đây của pha sáng?
O2, NADPH, ATP.
NADPH, O2.
NADPH, ATP.
O2, ATP.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây đúng?
Tất cả các allele lặn đều bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hoá.
Chọn lọc tự nhiên có thể tạo ra một số kiểu gene thích nghi.
Chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ kiểu hình mà không loại bỏ kiểu gene.
Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ | Cấu trúc di truyền |
P | 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 |
F1 | 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 |
F2 | 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 |
F3 | 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 |
F4 | 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 |
Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gene dị hợp và đồng hợp lặn.
Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội.
Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gene đồng hợp tử,
Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn
Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hoá; đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là
làm thay đổi tần số allele của quần thể.
làm phát sinh những kiểu gene mới trong quần thể
làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể,
làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể
Khi nói về nhân tố di – nhập gene, phát biểu nào sau đây đúng?
Di – nhập gene luôn làm tăng tần số allele trội của quần thể.
Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức dí nhập gene.
Di – nhập gene luôn mang đến cho quần thể những allele có lợi.
Di – nhập gene có thể làm thay đổi tần số allele nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 allele của một gene quy định:

Biết rằng không xảy ra đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng (14)-(15) là
\(\frac{3}{5}\)
\(\frac{7}{{15}}\)
\(\frac{4}{9}\)
\(\frac{{29}}{{30}}\)
Trong tạo giống cây trồng, để loại những gene không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây?
Mất đoạn nhỏ.
Mất đoạn lớn.
Chuyển đoạn nhỏ.`
Chuyển đoạn lớn.
Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ đậu là,
Hợp tác.
Cộng sinh.
Kí sinh.
Hội sinh.
Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ đậu có đặc điểm.
Quan hệ giữa hai loài, trong đó tất cả các loài đều có lợi, tuy nhiên không nhất thiết cần có sự tồn tại của mỗi loài.
Quan hệ giữa hai loài, gắn bó mật thiết không thể tách rời, trong đó tất cả các loài đều có lợi.
Quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài được lợi, loài còn lại không bị hại cũng không được lợi.
Quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, loài còn lại thì có hại.
Sản phẩm nào sau đây không phải là của công nghệ gene:
Sữa cừu chứa protein của người.
Tơ nhện từ sữa dê.
Insulin từ huyết thanh của ngựa.
Insulin của người từ E.coli.
Ở người, bệnh P và bệnh Q đều do một gene có hai allele quy định. Một cặp vợ chồng dự định sinh con. Người chồng bị bệnh P có bố, mẹ và chị cả cũng bị bệnh P nhưng không bị bệnh Q, người chồng có chị thứ hai bị bệnh Q nhưng không bị bệnh P. Người vợ không bị cả hai bệnh có một em trai bị bệnh Q và một em trai bình thường, bố mẹ người vợ không bị cả hai bệnh. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng sinh con không mang allele gây bệnh là bao nhiêu?
\(\frac{5}{9}\)
\(\frac{4}{{27}}\)
\(\frac{{16}}{{27}}\)
\(\frac{4}{9}\)
Sau khi DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận nó sẽ
thực hiện tiếp việc cắt và nối để tạo nên DNA tái tổ hợp hoàn chỉnh.
DNA tái tổ hợp di chuyển vào nhân và gắn vào hệ gene của tế bào chủ.
DNA tái tổ hợp tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể của tế bào nhận.
tổng hợp protein đã mã hoá trong đoạn DNA đã được ghép.
Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n = 30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bừng bảng sau đây:
Loài | I | II | II | IV | V |
Cơ chế hình thành | Thể song nhị bội từ loài A và loài B | Thể song nhị bội từ loài A và loài c | Thể song nhị bội từ loài B và loài c | Thể song nhị bội từ loài A và loài I | Thể song nhị bội từ loài B và loài III |
Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là:
46; 50; 56; 66; 82.
23; 25; 28; 33; 41.
92; 100; 112; 132; 164.
46; 56; 50; 82; 66.
Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì có thường xảy ra mối quan hệ
hỗ trợ.
cộng sinh.
hội sinh.
cạnh tranh.
Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.
Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
a) Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
b) Cả 3 cặp gene quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.
c) F1 có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa gene quy định tính trạng chiều cao và màu sắc quả.
d) F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gene.
a) Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.
b) Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
c) Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
d) Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
a) Người khoẻ mạnh tiếng tim thứ nhất được tạo ra: do cơ tim co bóp không đồng thời làm cho áp áp lực tâm nhĩ đột ngột cao hơn tâm thất.
b) Người khoẻ mạnh tiếng tim thứ hai tạo ra do tâm thất giãn làm cho áp lực tâm thất thấp hơn so với áp lực động mạch kích thích đóng van tổ chim đồng thời máu ở động mạch phổi dội về gây ra tiếng tim thứ 2.
c) Người bệnh 1 bị hẹp van tổ chim (van bán nguyệt).
d) Người bệnh 2 bị hở van hai lá (van nhĩ thất).
a) Trình tự O1 có vai trò quan trọng nhất đối với quá trình phiên mã.
b) Sự gắn kết của chất ức chế với O1 và O3 ngăn cản CRP tiếp xúc với RNA polimerase.
c) Nếu protein ức chế bị đột biến chỉ liên kết được với 1 vùng vận hành thì mức độ không biểu hiện trong kiểu O2-O1-O3 sẽ không thay đổi.
d) Protein ức chế không liên kết đồng thời với O3 và O2 để tạo vòng DNA.
PHẦN III. Thi sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Một loài thực vật, xét 1 gene có 2 allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Nghiên cứu thành phần kiểu gene của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần kiểu gene | Thế hệ P | Thế hệ F1 | Thế hệ F2 | Thế hệ F3 | Thế hệ F4 |
AA | \(\frac{7}{{10}}\) | \(\frac{{16}}{{25}}\) | \(\frac{3}{{10}}\) | \(\frac{1}{4}\) | \(\frac{4}{9}\) |
Aa | \(\frac{2}{{10}}\) | \(\frac{8}{{25}}\) | \(\frac{4}{{10}}\) | \(\frac{2}{4}\) | \(\frac{4}{9}\) |
aa | \(\frac{1}{{10}}\) | \(\frac{1}{{25}}\) | \(\frac{3}{{10}}\) | \(\frac{1}{4}\) | \(\frac{1}{9}\) |
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hoá.
Cho các sự kiện sau về các thế hệ tạo ra từ P đến F4:
1. Quần thể diễn ra quá trình ngẫu phối.
2. Sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể ở thế hệ Fn là do quá trình di nhập gene.
3. Thế hệ Fn+1 được tạo ra từ thế hệ Fn nhờ quá trình ngẫu phối và kiểu gene aa ở Fn không có khả năng sinh sản.
4. Sau khi chịu tác động của nhân tố tiến hoá. Thế hệ Fn được tạo ra qua giao phối ngẫu nhiên
Hãy viết liền các số tương ứng với các thế hệ theo trình tự từ thế hệ P đến thế hệ F4.
Một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gene có 2 allele. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn; trong loài có các đột biến thể ba. Theo lí thuyết, cơ thể mang đột biến lệch bội thể một của loài này giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử mang bộ nhiễm sắc thể n chiếm tỷ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Trong một quần thể thực vật, khi khảo sát 1000 cá thể, thì thấy có 280 cây hoa đỏ (kiểu gene AA), 640 cây hoa hồng (kiểu gene Aa), còn lại là cây hoa trắng (kiểu gene aa). Tần số tương đối của allele A trong quần thể là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene bb ở 40% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu gene aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Sơ đồ minh họa dòng năng lượng trong hệ sinh thái rừng: Năng lượng mặt trời → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ bậc 1 → Sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng, năng lượng mặt trời chiếu xuống khu rừng là 5000000 kcal/ngày. Sinh vật sản xuất sử dụng được 2% năng lượng cung cấp từ môi trường và hiệu suất của quá trình quang hợp là 5%. Năng lượng đi ra ngoài chuỗi thức ăn do sinh vật sản xuất hô hấp, bài tiết là 90%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 và bậc 2 có tỷ lệ thất thoát lần lượt là 8% và 10%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 và bậc 2 sử dụng lần lượt được 10% và 6 % năng lượng cung cấp từ môi trường. Theo lí thuyết, năng lượng tích lũy (năng lượng thực tế thứ sinh) ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu? (tính làm trong đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Các nhà khoa học đưa một loài động vật tới một đảo sinh sống, nơi mà quần thể đó sẽ tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Kích thước quần thể ban đầu (năm 1) là 40 cá thể. Sau 4 năm kích thước quần thể là 160 cá thể. Vậy kích thước quần thể sau 10 năm là bao nhiêu?








