Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 8)
40 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid có
6 carbon.
3 carbon.
4 carbon.
5 carbon.
Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình nguyên phân? 
Kì đầu.
Kì giữa.
Kì sau.
Kì cuối.
Phát biểu nào sau đây về di truyền y học tư vấn là không đúng?
Lĩnh vực khoa học ứng dụng các nguyên lí di truyền trong khám chữa bệnh ở người.
Cung cấp hiểu biết về cơ chế di truyền của các bệnh, tật di truyền.
Đưa ra yêu cầu người được tư vấn phải thực hiện để phòng tránh bệnh, tật di truyền.
Dự báo xác suất biểu hiện bệnh, tật di truyền ở thế hệ sau.
Hình dưới đây mô tả khái quát các thành phần cấu trúc một gene ở sinh vật nhân thực. Thành phần cấu trúc nào chứa bộ ba kết thúc quá trình dịch mã? 
Exon 1.
Exon 2.
Exon 3.
Vùng kết thúc.
Người mẹ 1 mắc bệnh mù màu đỏ và xanh lục sẽ có kiểu gene là
XAXA.
XaXa.
XAXa.
XaXA.
Giả sử người con gái số 3 lấy chồng mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Nếu họ sinh con gái thì chắc chắn con gái sẽ không mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
Họ không thể sinh ra người con gái bình thường có kiểu gene đồng hợp.
Tất cả các con trai họ sinh ra đều sẽ có kiểu gene giống nhau.
Xác suất họ sinh ra người con mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục cao hơn người con bình thường.
Ở sinh vật nhân sơ, mạch khuôn của đoạn gene B có trình tự các nucleotide trong vùng mã hoá như sau:
Gene B: 3’...TAX ATG AXX AGT TXA AGT AAT TTX TAG XAT ATT...5’.
Do đột biến điểm làm xuất hiện ba allele mới có trình tự các nucleotide tương ứng là:
Allele B1: 3’...TAX ATG AXX AGX TXA AGT AAT TTX TAG XAT ATT...5’.
Allele B2: 3’...TAX ATG AXX AGT TXA AGT AAT TAX TAG XAT ATT...5’.
Allele B3: 3’...TAX ATG AXX AGT TXA AGT AXT TAX TAG XAT ATT...5’.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Các đoạn polypeptide được tạo ra từ các allele đột biến có số amino acid bằng nhau.
Allele B1 được tạo ra từ gene ban đầu do đột biến thay thế một cặp T-A thành cặp A-T.
Sơ đồ xuất hiện các allele đột biến từ gene B là B3 ← B → B2 → B1.
mRNA được tạo ra từ allele B2 dịch mã cần môi trường cung cấp 2 amino acid foocmin metionine.
Hình dưới đây mô tả các nguyên lí liệu pháp gene.

Các số 1, 2, 3 và 4 trong hình tương ứng với nguyên lí là:
1: Đưa gene lành vào tế bào, 2: Đưa gene ức chế vào tế bào, 3: Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào, 4: Đưa gene gây chết vào tế bào.
1: Đưa gene ức chế vào tế bào, 2: Đưa gene lành vào tế bào, 3: Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào, 4: Đưa gene gây chết vào tế bào.
1: Đưa gene gây chết vào tế bào, 2: Đưa gene ức chế vào tế bào, 3: Đưa gene lành vào tế bào, 4: Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào.
1: Đưa gene ức chế vào tế bào, 2: Đưa gene lành vào tế bào, 3: Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào, 4: Đưa gene gây chết vào tế bào.
Hoạt động nào sau đây không làm suy giảm đa dạng sinh học?
Làm mất nơi ở (môi trường sống).
Xuất hiện các loài du nhập.
Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.
Bảo tồn đa dạng sinh học.
Một nhóm cá thể chim sẻ bị một trận bão đưa tới một hòn đảo cách xa đất liền. Đảo này có thành phần loài thực vật khác đất liền, nhóm chim sẻ hình thành quần thể trên đảo có tập tính làm tổ mới. Những con chim sẻ ở đất liền làm tổ trên cây, những con chim ở đảo làm tổ trên mặt đất. Sau một thời gian dài, chim ở đảo tái nhập với chim ở đất liền, nhưng hai quần thể này không giao phối với nhau nữa. Đây là một ví dụ về
sự hình thành loài cùng khu.
sự hình thành loài khác khu.
sự giao phối không ngẫu nhiên.
sự hình thành loài liền khu.
Loài cây nào sau đây đã sử dụng nước tiết kiệm hơn?
Loài B.
Loài C.
Loài A.
Loài D.
Trong 4 loài cây A, B, C, D của thí nghiệm nói trên, loài cây nào thuộc thực vật C4?
Loài B.
Loài D.
Loài C.
Loài A.
Một số loài cá ở Nam Cực được gọi là cá băng, là những loài thuộc họ Channichthyidae, bộ Perciformes có thân trong suốt như pha lê do không có hemoglobin. Tuy nhiên, trong hệ gene của chúng vẫn có gene quy định hemoglobin bị đột biến mất chức năng. Điều đó chứng tỏ các loại cá băng đã tiến hoá từ loài cá có hemoglobin. Đây là bằng chứng tiến hóa
giải phẫu so sánh.
tế bào học.
sinh học phân tử.
hóa thạch.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm xuất hiện các allele mới trong quần thể?
Các cơ chế cách li.
Chọn lọc tự nhiên.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Đột biến.
Cho cây phát sinh chủng loại của một số loài dưới đây:
Dựa theo cây phát sinh chủng loại (hình 6.2), sinh vật có họ hàng gần gũi nhất với con người là:
Bonobo.
Chimpanzee.
Bonobo và Chimpanzee.
Orangutan và Gorrilla.
Sự kiện nào sau đây không phải là ví dụ minh họa cho tiến hóa lớn?
Sự hình thành sinh vật nhân thực từ các tế bào sinh vật nhân sơ.
Sự hình thành loài động vật sống dưới nước như cá voi từ tổ tiên ở cạn.
Sự thay đổi tần số allele quy định màu sắc ở quần thể bướm đêm ở khu công nghiệp nước Anh.
Sự tuyệt chủng của các loài khủng long.
Cả 2 quần thể đều có tỉ lệ tử vong cao ở giai đoạn tuổi nào sau đây?
2 - 3.
4 - 5.
8 - 9.
10 - 11.
Phát biểu nào sau đây sai?
Hơn 1 nửa số cá thể của quần thể II chết ở nhóm tuổi 10-12.
Quần thể II sống trong môi trường ổn định, nhiễu loạn sinh thái, mật độ thấp nên tỉ lệ tử vong thấp trong hai năm đầu.
Mức tử vong của 2 quần thể phụ thuộc nguồn sống.
Sau 10 tuổi, tỉ lệ tử vong của cả hai quần thể đều cao, nguyên nhân tử vong trong giai đoạn này do cạnh tranh trong sinh sản.
a) Tim và hệ mạch được điều hòa bởi cơ chế thần kinh và thể dịch.
b) Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện mạch máu.
c) Huyết áp tăng dần từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch.
d) Thể dục thể thao giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả.
a) Nếu cho cây F1 của phép lai 3 lai với cây đồng hợp tử lặn về ba cặp gene thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 7 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
b) Nếu cho cây F1 của phép lai 3 lai với cây hoa trắng (a) thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
c) Nếu cho cây F1 của phép lai 3 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 27 hoa đỏ : 37 hoa trắng.
d) Nếu cho cây F1 của phép lai 1 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 100% hoa trắng.
a) Nếu gene 1 nhân đôi 10 lần thì các gene 2 và 3 cũng nhân đôi 10 lần.
b) Mạch 2 của phân tử DNA là mạch dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.
c) Cơ chế 1 là quá trình phiên mã, cơ chế 2 là quá trình dịch mã.
d) Trong 2 cơ chế được thể hiện trong hình, chỉ có cơ chế số 1 diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
a) Tỉ lệ giới tính của quần thể này là 1 : 1.
b) Quần thể có tháp tuổi ở dạng ổn định.
c) Quần thể này có kiểu phân bố ngẫu nhiên.
d) Có khoảng 15% số cá thể của quần thể này không ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của quần thể.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Trong một hệ sinh thái trên cạn, sinh khối của mỗi loài được kí hiệu bằng các chữ số từ 1 đến 4, trong đó: loài 1 = 4 kg; loài 2 = 500 kg; loài 3 = 4000 kg; loài 4 = 40 kg. Hãy viết liền các số tương ứng với bốn 4 loài theo trình tự của một chuỗi thức ăn có nhiều khả năng bền vững nhất?
Cho các loài người đã từng xuất hiện sau:
1. H. habilis 2. H. ergaster 3. H. erectus
4. H. heidelbergensis 5. H. sapiens
Hãy viết liền các số tương ứng với trình tự các giai đoạn trung gian hình thành nên loài người hiện đại ngày nay.
Hình dưới đây thể hiện sự phân bố của các cá thể ở 3 quần thể sinh vật: quần thể sinh vật X - hình tròn, quần thể sinh vật Y - hình tam giác và quần thể sinh vật Z - hình thoi.
Quần thể sinh vật nào có kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên?
Một quần thể lưỡng bội, xét một gene có 2 allele nằm trên NST thường, allele trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lí thuyết, thế hệ P có số cá thể mang kiểu gene đồng hợp tử chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Hình dưới đây mô tả tương tác giữa các sản phẩm của các gene không allele hình thành màu lông ở chuột.
Có bao nhiêu loại kiểu gene khác nhau quy định kiểu hình chuột lông bạch tạng?
Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gene giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gene liên kết hoàn toàn, trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gene B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gene A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 allele trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 1 allele trội chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?








