Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 79)
40 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Mạch gốc của gene có trình tự các đơn phân 3’ATGCTAG5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mRNA do gene này tổng hợp là
3’ATGCTAG5’.
3’AUGCUA5’.
3’UACGAUCS’.
5’UACGAUC3’.
Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kì giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?
Phân li nhiễm sắc thể.
Nhân đội nhiễm sắc thể.
Tiếp hợp nhiễm sắc thể.
Trao đổi chéo nhiễm sắc thể.
Các hợp chất nào là sản phẩm được tạo ra từ pha sáng quang hợp
ATP, NADPH, CO2.
ATP, NADP, O2.
ATP, NADPH, O2.
H2O, ADP, NADP.
Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì
90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp.
Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân.
Tuyển chọn và tạo mới các giống.
Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng.
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên tần số tương đối
của các allele có lợi được tăng lên trong quần thể.
của các allele trội tăng lên trong quần thể.
của các allele lặn được tăng lên trong quần thể.
kiểu gene đồng hợp tăng, tần số kiểu gene dị hợp giảm.
Khi nói về nguồn nguyên liệu trong tiến hoá phát biểu nào sau đây đúng.
Đột biến gene tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
Quá trình giao phối không ngẫu nhiên làm phát sinh nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp.
Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương tự?
Chi trước của mèo và tay người.
Cánh bướm và cánh chim.
Cánh chim và tay người.
Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì
không liên quan đến nhau về mặt nguồn gốc.
có khả năng là đã tiến hoá từ cùng một loài tổ tiên.
do có các đột biến ngẫu nhiên trong quá khứ giống nhau.
có sự đa dạng di truyền phong phú.
Ở người, một gene trên nhiễm sắc thể thường có hai allele: allele A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với allele a quy định thuận tay trái. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải có bố mẹ thuận tay phải nhưng em trái thuận tay trái. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai thuận tay phải là
\(\frac{1}{2}\)
\(\frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{3}\)
\(\frac{2}{3}\)
Có 5 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần sau đó tất cả tế bào tạo ra đều chuyển sang vùng chín của một loài giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là
20.
128.
160.
640.
Loài ngoại lai là gì?
Loài ngoại lai là loài ngẫu nhiên xuất hiện trong quần xã với tần số thấp, nhưng do môi trường sống thay đổi nên loài ngoại lai phát triển thành loài chủ chốt.
Loài ngoại lai là loài bản địa có khả năng thích nghi cao nên phát triển dần chiếm lĩnh khu phân bố mà nó sống.
Loài ngoại lai là loài xuất hiện ở khu vực vốn không phải môi trường sống tự nhiên của chúng
Loài ngoại lai là loài xuất hiện ở môi trường vốn là môi trường tự nhiên của chúng nên nó thích khi và phát triển nhanh.
Khi loài ngoại lai nhập vào môi trường mới, nếu các nhân tố sinh thái phù hợp và không chịu sự kiểm soát của các loài sinh vật tiêu thụ, loài cạnh tranh hay tác nhân gây bệnh... Thì điều gì sau đây ít khả năng xảy ra nhất?
Loài ngoại lai tăng nhanh số lượng cá thể.
Gia tăng ảnh hưởng đến các nhân tố vô sinh và các loài bản địa.
Trở thành loài mới trong quần xã và cạnh tranh với loài bản địa.
Trạng thái cân bằng không bị thay đổi khi xuất hiện loài ngoại lai.
Sinh vật biến đổi gene là sinh vật
mà hệ gene của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của con người.
đã bị đột biến gene tạo ra một tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
có sự tái tổ hợp gene hình thành nên những kiểu hình mới khác bố mę.
có số lượng gene tăng lên và tính trạng được biểu hiện rõ hơn.
Ở một quần thể người, có một cặp vợ chồng dự định sinh con. người chồng có mẹ bị bệnh P, có bố đến từ quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh P là 9%. Bên phía người vợ có ông ngoại bị bệnh, có bố đến từ quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh P là 4%. Các thành viên khác của hai bên gia đình không ai bị bệnh, quá trình sống không phát sinh thêm đột biến. Xác suất sinh con gái không bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?
\(\frac{{19}}{{22}}\)
\(\frac{{25}}{{44}}\)
\(\frac{3}{{22}}\)
\(\frac{{19}}{{44}}\)
Bệnh di truyền là bệnh của bộ máy di truyền, do
sai khác trong cấu tạo của bộ nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gene.
sai khác trong cấu tạo hay số lượng của bộ nhiễm sắc thể, bộ gene hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gene.
sai khác trong cấu tạo của bộ gene hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gene.
sai sót trong số lượng của bộ nhiễm sắc thể, hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gene.
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hoá.
Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
Đồng rêu hàn đới.
Rừng rụng lá ôn đới.
Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
Rừng mưa nhiệt đới.
Trong cùng một vĩ độ, sự sắp xếp các khu sinh học theo sự tăng dần của lượng mưa là
Rừng mưa nhiệt đới → Savan → Hoang mạc, sa mạc
Rừng rụng lá ôn đới → Thảo nguyên → Rừng Địa Trung Hải
Savan → Hoang mạc, sa mạc → Rừng mưa nhiệt đới
Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng lá rộng ôn đới
a) Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
b) Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
c) Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
d) Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15.
a) Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II
b) Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
c) Năng suất của mía và có chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn.
d) Trong quần xã trên, cóc là loài ưu thế.
a) Ếch là loài thuộc lớp lưỡng cư. Do đó, hô hấp ở giai đoạn trưởng thành chủ yếu được thực hiện qua da.
b) Ở giai đoạn nòng nọc thuỷ sinh, hô hấp chỉ diễn ra qua da.
c) Hô hấp ở ếch có thể thực hiện trao đổi O2 và CO2 qua các cơ quan mang, da và phổi.
d) Các đường (1) đến (6) là hình thức hô hấp nào ở ếch lần lượt là: (1) và (5)- mang; (2) và (6)- da; (3) và (4) - phổi.
a) Ở môi trường a chứa glycerol là nguồn carbon duy nhất, có bổ sung X-gal và IPTG, thì chủng lacZ- có biểu hiện màu trắng.
b) Ở môi trường b chứa glycerol là nguồn carbon duy nhất, chỉ bổ sung thêm X-gal, thì chủng lacI- có biểu hiện màu trắng.
c) Ở môi trường c chứa hàm lượng glucose cao là nguồn carbon duy nhất, có bổ sung X-gal và IPTG, thì chủng lacOc có biểu hiện màu xanh nhạt.
d) Ở môi trường d chứa hàm lượng glucose cao là nguồn carbon duy nhất, chỉ bổ sung thêm X-gal, thì chủng lacIS có biểu hiện màu xanh.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
TMEM25 là một loại protein được tìm thấy biểu hiện trên bề mặt các tế bào ung thư vú và nó tương tác với EGFR. Để tiến hành nghiên cứu TMEM25 có liên quan đến chức năng của EGFR hay không người ta thực hiện thí nghiệm gồm các bước:
1. Sau các khoảng thời gian khác nhau, mổ khối u ở các con chuột ra để so sánh kích thước khối u ở hai nhóm chuột này.
2. Chuyển các tế bào ung thư ở hai nhóm này vào mô vú của hai nhóm chuột khác nhau (sức khỏe như nhau và nuôi trong điều kiện giống nhau về dinh dưỡng, nhiệt độ và các điều kiện khác).
3. Quan sát kích thước khối u ở nhóm chuột knockdown gene TMEM25 so với nhóm chuột kiểm soát để đánh giá TMEM25 có liên quan đến chức năng của EGFR hay không.
4. Chuẩn bị hai nhóm tế bào ung thư, nhóm thứ nhất có gene mã hoá TMEM25 bị knockdown, nhóm còn lại thì không (nhóm kiểm soát).
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn bước theo trình tự thí nghiệm nghiên cứu TMEM25 có liên quan đến chức năng của EGFR hay không.
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 100 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, loại giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Các gene phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1550 cá thể. Mật độ của quần thể vào năm thứ II là bao nhiêu cá thể trên đơn vị hecta? (Làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy).
Để xác định số lượng cá thể có trong quần thể cá trắm cỏ trong một hồ nước lớn, người ta sử dụng phương pháp “Bắt – đánh dấu – thả – bắt lại”. Lần thứ nhất bắt được 400 cá thể, đánh dấu và thả trở lại quần thể. Một năm sau tiến hành bắt lần thứ hai được 300 cá thể, trong đó thấy có 80 cá thể đã được đánh dấu. Biết rằng không có hiện tượng di nhập cư và quần thể có tỉ lệ sinh sản là 20%, tỉ lệ tử vong là 15%; Việc đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của cá thể. Số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm bắt lần thứ nhất là bao nhiêu cá thể? (Tính làm tròn đến số nguyên).








