Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 78)
40 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Mã di truyền mang tính thoái hoá, có nghĩa là
nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 amino acid.
các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau, không gối lên nhau.
một mã bộ ba mã hoá cho nhiều amino acid khác nhau.
các loài sinh vật có một bộ mã di truyền giống nhau.
Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vào kì nào của quá trình nguyên phân?
Kì giữa.
Kì sau.
Kì đầu.
Kì cuối.
Đối với các lá già, quá trình thoát hơi nước ở lá chủ yếu diễn ra qua bộ phận nào sau đây?
Các khí khổng.
Các tế bào biểu bì lá.
Các tế bào gân lá.
Các tế bào mô giậu.
Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
Diệp lục a.
Diệp lục b.
Carotene.
Xanthophyll.
Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hoá?
Đột biến.
Chọn lọc tự nhiên.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Di – nhập gene.
Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Biến dị xảy ra theo một hướng, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên.
Những biến đổi trên cơ thể do thay đổi tập quán hoạt động của động vật là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển phôi,... ).
Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng.
Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể thức cấu tạo cơ thể, sự phân hoá của răng,...).
Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ,...).
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gene của quần thể?
Chọn lọc tự nhiên.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Di – nhập gene.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Cho sơ đồ phả hệ theo dõi sự di truyền bệnh bạch tạng.

Xác suất để cặp vợ chồng thế hệ thứ hai trên sinh con bị bệnh là bao nhiêu?
\(\frac{1}{9}\)
\(\frac{2}{5}\)
\(\frac{5}{{12}}\)
\(\frac{1}{6}\)
Một học sinh khi quan sát quá trình phân bào ở các tế bào của một cơ thể lưỡng bội dưới kính hiểm vi đã vẽ được sơ đồ mô tả các giai đoạn khác nhau như hình ảnh bên dưới. Bạn hãy giúp học sinh này sắp xếp lại trật tự các hình ảnh theo trật tự tương ứng với các kì: đầu → giữa → sau → cuối.

a → b → c → d.
d → a → c → b.
c → d → b → a.
b → d → a → c.
Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
Cộng sinh.
Vật ăn thịt - con mồi.
Kí sinh.
Hợp tác.
Môi trường sống của tảo lục là môi trường gì?
Môi trường đất.
Môi trường nước.
Môi trường sinh vật.
Môi trường cạn.
Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gene?
Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gene chuột cống, dưa hấu tam bộ.
Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gene chuột cống, cừu sản xuất protein người.
Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gene chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người.
Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội.
Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gene lặn a nằm trên NST thường quy định, gene trội A quy định người bình thường. Bệnh mù màu do gene m nằm trên vùng không tương đồng của X quy định, gene trội M quy định người bình thường. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là
55,34%
48,11%
59,12%
53,16%
Mục đích của liệu pháp gene là
phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, tạo ra những loại mô mới, thêm chức năng mới cho tế bào.
làm thay đổi kiểu gene của tế bào, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào.
phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, thay thế kiểu gene của tế bào, thêm chức năng mới cho tế bào.
phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào.
Giả sử có một đột biến lặn ở một gene nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gene đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gene đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gene đột biến có tỉ lệ
\(\frac{{23}}{{100}}\)
\(\frac{3}{{32}}\)
\(\frac{1}{{100}}\)
\(\frac{{23}}{{99}}\)
Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
Ô sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
Tính đa dạng về loài tăng.
Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Khi nói về diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây sai?
Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã cực đỉnh.
a) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
b) Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
c) Tần số hoán vị gene là 36%.
d) Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.
a) Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.
b) Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.
c) Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.
d) Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn.
a) Trong cơ chế đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào có sự tham gia của tế bào B nhớ.
b) Khi tiêm phòng vaccine là hình thành quá trình miễn dịch sơ cấp.
c) Bệnh nhiễm trùng là một loại bệnh truyền nhiễm.
d) Kháng nguyên O là một loại ngoại độc tố của vi khuẩn Gram (-).
a) Giai đoạn A là pha G1. Tế bào sinh trưởng, tổng hợp các nguyên liệu cho nhân đôi DNA.
b) Giai đoạn B là pha S. Pha này diễn ra sự nhân đôi DNA.
c) Giai đoạn tổng hợp một lượng lớn protein histone là D.
d) Nếu tế bào chịu tác động của colchicine, tế bào sẽ không vượt qua được điểm chốt cuối kì đầu, đầu kì giữa.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Cho sơ đồ về quá trình hình thành một số loài chim ở 4 hòn đảo như hình.

Trong đó các mũi tên lớn chỉ sự di cư, mũi tên nhỏ chỉ sự hình thành loài sau khi di cư. Cho các sự kiện sau:
1. Các quần thể mới hình thành cơ chế cách li sinh sản với quần thể ban đầu làm xuất hiện loài mới.
2. Tại các đảo dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá làm tăng sự sai khác về vốn gene giữa các quần thể.
3. Loài A mở rộng khu phân bố hoặc nhờ yếu tố nào đó đã phát tán ra các hòn đảo.
4. Sự sai khác về vốn gene giữa các quần thể được duy trì mà không bị xóa nhoà nhờ cách li địa lí.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài B, C và D.
Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gene AaBb đều xảy ra hoán vị. Nếu quá trình giảm phân không phát sinh đột biến, thì có tối đa bao nhiêu loại giao tử được tạo ra?
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của allele A trong quần thể là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: ♂AaBbDdEe × ♀AabbDDee, thu được 1200 cây F1. Biết rằng, các cặp gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gene quy định một tính trạng. Tính theo lí thuyết, trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu?
Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thể này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quần thể là bao nhiêu?
Một quần xã sau khi thống kê số lượng cá thể người ta biểu thị như hình bên.

Độ phong phú của loài D trong quần xã là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)








