Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 77)
40 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
Số lần phiên mã của gene điều hoà phụ thuộc vào hàm lượng Glucose trong tế bào.
Khi môi trường có lactose, gene điều hoà không thực hiện phiên mã.
Nếu gene Z phiên mã 20 lần thì gene 4 cũng phiên mã 20 lần.
Khi môi trường có lactose, protein ức chế bám lên vùng vận hành để ức chế phiên mã.
Hiện tượng sau đây xảy ra ở kì cuối là:
Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào.
Màng nhân và hạch nhân xuất hiện.
Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn.
Các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.
Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
Khi nói về pha tối của quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
Diễn ra ở xoang thylakoid.
Không sử dụng nguyên liệu của pha sáng.
Sử dụng sản phẩm của pha sáng để đồng hoá CO2.
Diễn ra ở những tế bào không được chiếu sáng.
Hai loài nào có quan hệ tiến hoá gần nhất?
Loài 1 và loài 3.
Loài 5 và loài 6.
Loài 4 và loài 5.
Loài 2 và loài 4.
Loài 6 phát sinh từ loài tổ tiên là ví dụ của quá trình
Tiến hoá nhỏ.
Tiến hoá tiền sinh học.
Tiến hoá lớn.
Tiến hoá hoá học.
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
kỉ Cretaceous (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
kỉ Triassic (Tam điệp) của đại Trung sinh.
Một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hoá là
tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
làm thay đổi đột ngột tần số allele của quần thể.
làm thay đổi tần số allele của một gene nào đó theo một hướng xác định.
làm tăng dần tần số kiểu gene đồng hợp tử giảm dần tần số kiểu gene dị hợp tử.
Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, có bao nhiêu người chưa thể xác định được chính xác kiểu gene do chưa có đủ thông tin?
2.
3.
4.
1.
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Khi loại bỏ ốc nón thì quần thể rong biển phát triển tốt và phụ hồi ở mức độ cao.
Kích thước quần thể rong biển có mối quan hệ mật thiết với quần thể cầu gai và ốc nón.
Khi quần thể rong biển phát triển mạnh thì quần thể cầu gai và quần thể ốc không có khả năng tồn tại.
Ốc nón khi phát triển mạnh giúp thúc đẩy sự phát triển của quần thể rong biển.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
Sự có mặt của cầu gai và ốc nón đã ức chế sinh trưởng và phát triển của tảo.
Cầu gai là yếu tố ức chế chủ yếu đến sự phát triển của tảo.
Khi chỉ có ốc nón và tảo, quần thể tảo phục hồi ở mức độ rất thấp.
Khi loại bỏ cầu gai, có thể ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên nên có thể đã tạo nên sự ức chế nhỏ đến sự sinh trưởng và phát triển của quần thể tảo.
Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
Nuôi cấy hạt phấn.
Gây đột biến gene.
Nhân bản vô tính.
Dung hợp tế bào trần.
Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gene lặn trên NST giới tính X không có allele tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị bệnh máu khó đông, vợ bình thường về 2 tính trạng trên không mang gene gây bệnh máu khó đông nhưng mang gene gây bệnh mù màu. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó sinh 2 người con gái đều bình thường đối với 2 bệnh trên
\(\frac{1}{4}\)
\(\frac{1}{6}\)
\(\frac{3}{{16}}\)
\(\frac{1}{8}\)
Kết quả của phương pháp nghiên cứu tế bào học là phát hiện được nguyên nhân của một số bệnh di truyền như
người bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, máu khó đông,
người bị hội chứng Down, hội chứng Klinefelter,...
tật dính ngón tay số 2 và ngón tay số 3, bệnh mù màu,..
người bị tóc quăn, mũi cong, môi dày...
Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự các nucleotide 3”... TCG CCT GGA TCG ...5’. Trình tự các nucleotide trên đoạn mRNA tương ứng được tổng hợp từ gene này là:
5’...AGC GGA CCU AGC...3’.
5’...ACG CCU GGU UCG...3’.
5’... UGC GGU CCU AGC...3’.
3’...AGC GGA CCU AGC...5’.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Ở khoảng thời gian 1, kích thước quần thể tảo giảm khi kích thước quần thể Y và X tăng lên.
Khi kích thước quần thể Y và X giảm, thì kích thước quần thể tảo tăng lên.
Loài Y và loài X có mối quan hệ hợp tác.
Loài Y là bậc dinh dưỡng cấp 2 loài X là bậc dinh dưỡng cấp 3.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
Ở khoảng thời gian 1, loài X có khả năng sinh trưởng kém hơn loài Y.
Ở khoảng thời gian 2 và 3 tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X.
Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
a) Tỉ lệ kiểu hình trội về hai tính trạng sinh ra từ phép lai P: có tỉ lệ là 67,64%
b) Tỉ lệ kiểu hình của cơ thể mang 3 tính trạng lặn thu được ở đời F1 là 13,23%.
c) Tỉ lệ cá thể F1 mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng và có kiểu gene đồng hợp về cả 3 cặp gene là 4,41%.
d) Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,07%.
a) Trong giai đoạn đầu, hai loài này có thể đã sử dụng cùng một loại thức ăn.
b) Sau một thời gian sống chung, ổ sinh thai của mỗi loài đều bị thu hẹp.
c) Trong giai đoạn đầu, kích thước quần thể mỗi loài có thể đã bị giảm sút.
d) Trong giai đoạn sau, mỗi loài đều có khả năng đạt đến kích thước quần thể tối đa và không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh.
a) Sau khi aldosterone được truyền vào làm tăng thể tích dịch ngoại bào lên khoảng 10 lần bình thường.
b) Ngày thứ nhất sau khi aldosterone được truyền vào lượng sodium trong nước tiểu giảm mạnh.
c) Từ ngày truyền thứ hai đến thứ tư, sodium tăng bài tiết qua nước tiểu.
d) Lượng sodium trong nước tiểu trở lại bình thường mặc dù aldosterone tiết quá mức.
a) Cơ chế điều hoà giống hệt như vậy cũng xuất hiện ở các gene trong nhân của các sinh vật nhân thực.
b) Khi giảm nồng độ amino acyl-tRNA synthetase (enzyme gắn tryptophan vào tRNATrp), thì sự phiên mã của các gene trpA-E sẽ bị bất hoạt ở một nồng độ tryptophan thấp hơn.
c) Sau khi loại bỏ một trong hai bộ ba mã hoá tryptophan trong đoạn trình tự dẫn đầu, thì sự phiên mã của các gene trpA-E sẽ bị bất hoạt ở nồng độ tryptophan thấp hơn.
d) Trong trường hợp một đột biến làm mất ổn định cấu trúc kẹp tóc 2-3, thì sự phiên mã các gene trpA-E sẽ bị bất hoạt ở nồng độ tryptophan thấp hơn.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Hội chứng Zollinger – Elisson thường biểu hiện bệnh lý loét dạ dày tá tràng với các ổ loét ở vị trí bất thường. Người ta phát hiện ra các u tiết gastrin khu trú ở tụy và thành tá tràng của các bệnh nhân mắc hội chứng này. Cơ chế hình thành bệnh được thể hiện ở hình bên. Từ hình bên có các diễn biến được đưa ra để giải thích như sau:

1. Gastrin kích thích các tế bào biểu mô nông sinh ra histamine.
2. Gastrin cùng với histamine và acetylcholine đã hoạt hoá protein kinase → kích hoạt bơm H+/K+ - ATP synthease trên màng tế bào → tăng cường tiết HCl vào xoang dạ dày.
3. U tiết Gastrin tiết ra nhiều hormone gastrin, gastrin được vận chuyển trong máu đến các tế bảo thành dạ dày được tiếp nhận bởi thụ thể gastrin.
4. Nồng độ HCl trong dạ dày là một trong những nguyên nhân chính gây loét dạ dày tá tràng.
Hãy viết liền các số tương ứng trình tự bốn lí do liên tiếp nhau để giải thích cơ chế chính gây ra loét dạ dày tá tràng.
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này bộ nhiễm sắc thể có số lượng là bao nhiêu?
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gene nằm trên NST thường có 3 allele quy định. Allele quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele quy định lông xám và allele quy định lông trắng; allele quy định lông xám trội hoàn toàn so với allele quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen : 21% con lông xám : 4% con lông trắng. Theo lí thuyết, nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Phép lai (P): , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, hoán vị gene chỉ xảy ra ở ruồi cái. Theo lí thuyết, khoảng cách giữa hai gên A và B là bao nhiêu cM?
Trong một đầm nuôi. Tảo cung cấp nguồn thức ăn sơ cấp cho cá mè trắng và giáp xác. Cá mương, cá dầu sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời hai loài cá trên lại làm mồi cho cá măng và cá quả. Hai loài cá dữ này tích lũy được 40% năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp kề liền với nó và cho sản phẩm quy ra năng lượng là 1152 kcal. Cá mương và cá dầu khai thác tới 60% năng lượng của giáp xác, còn tảo chỉ cung cấp cho giáp xác 40% và cho cá mè trắng 20% nguồn năng lượng của mình. Tổng năng lượng của cá mè trắng là bao nhiêu?
Một quần thể chuột sống trong môi trường có tổng diện tích 200 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2025 là 10 cá thể/ha. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, thì sau 2 năm quần thể có bao nhiêu cá thể chuột? (Tính làm tròn đến số nguyên)








