2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 74)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 74)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT5 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Mã di truyền trên mRNA được đọc theo:

một chiều từ đầu 5’ đến 3’.

một chiều từ đầu 3’ đến 5’.

hai chiều tuỳ theo vị trí xúc tác của enzyme.

tuỳ theo vị trí tiếp xúc của ribosome với mRNA.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân đôi vào:

Kỳ giữa I.

Kỳ trung gian trước lần phân bào I.

Kỳ giữa II.

Kỳ trung gian trước lần phân bào II.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là:

thân.

lá.

rễ, thân, lá.

rễ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối?

C6H12O6.

CO2.

ATP.

O2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò là

làm tần số tương đối của các allele thay đổi theo một hướng xác định.

tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.

làm cho thành phần kiểu gene của quần thể thay đổi đột ngột.

là phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ thay đổi tần số allele của quần thể một cách nhanh chóng?

Đột biến.

Giao phối không ngẫu nhiên.

Các yếu tố ngẫu nhiên.

Giao phối ngẫu nhiên.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phiêu bạt gene là hiện tượng

thay đổi tần số allele trong quần thể do tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

đột biến phát sinh mạnh trong một quần thể có kích thức nhỏ làm thay đổi tần số allele.

di nhập gene ở một quần thể lớn làm thay đổi tần số của các allele.

môi trường sống thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của các allele nên tần số allele thay đổi.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là

RNA

Protein

DNA

DNA và protein.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai allele của một gene quy định.

Xác suất sinh được một người con trai bình thường của cặp vợ chồng (9) – (10) là bao nhiêu? (ảnh 1)

Xác suất sinh được một người con trai bình thường của cặp vợ chồng (9) – (10) là bao nhiêu?

\(\frac{3}{8}\)

\(\frac{3}{4}\)

\(\frac{4}{9}\)

\(\frac{1}{4}\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?

Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.

Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.

Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một chromatid ở kì giữa.

Kì sau giảm phân II, hai chromatid trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diễn thế sinh thái là

quá trình biến đổi đột ngột của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

quá trình biến đổi đột của quần xã qua các giai đoạn khác nhau, mà nguyên nhân là do sự biến đổi của môi trường.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những biến đổi nào đúng với quá trình diễn thế trên?

Độ ẩm của không khí giảm dần.

Nhiệt độ tăng dần do sinh vật ngày càng xuất hiện nhiều nên hoạt động của chúng sinh ra nhiều nhiệt.

Quá trình đồng hoá và dị hoá chuyển dịch về trạng thái cân bằng.

Những loài có kích thước cơ thể lớn bị thay bằng những loài có kích thước cơ thể nhỏ do số loài trong quần xã tăng, nên khu phân bố ngày càng bị thu hẹp.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong kỹ thuật cấy gene, người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gene từ tế bào này sang tế bào khác là vì:

Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gene trong tế bào nhận.

Nếu không có thể truyền thì gene sẽ không thể tạo ra được sản phẩm trong tế bào nhận.

Nếu không có thể truyền thì gene có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân ly đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.

Nếu không có thể truyền thì gene cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gene lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang allele gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang allele gây bệnh bạch tạng.

70,59%

29,41%

13,89%

86,11%

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về di truyền học người, phát biểu nào sau đây sai?

Để bảo vệ vốn gene của loài người ta phải tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.

Hai kỹ thuật phổ biến trong sàng lọc trước sinh là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.

Để tiến hành tư vấn di truyền có kết quả chính xác cần xây dựng được phả hệ của người bệnh không cần chuẩn đoán bệnh.

Liệu pháp gene là phương pháp chữa bệnh di truyền nhờ thay thế gene bệnh bằng gene lành.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mẹ có kiểu gene XBXB bố có kiểu gene XbY, kiểu gene của con gái là XBXb Xb. Cho biết trong quá trình giảm phân của bố và mẹ không xảy ra đột biến gene và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?

Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đây là ví dụ về

hiện tượng cạnh tranh.

ổ sinh thái.

hội sinh.

cộng sinh.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép... vì

Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.

Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.

Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.

Tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Kiểu gene của cây (P) có thể là Aa Bd¯bD

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Đã xảy ra hoán vị gene ở cây (P) với tần số 28%,

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gene ở đời con là 7%.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Sơ đồ 1 có thể mô tả quần thể có 200 cá thể được sinh ra và 110 cá thể bị chết, không có di- nhập cư.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Sơ đồ 2 có thể mô tả quần thể có 60 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết, không có di nhập cư.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 180 cá thể được sinh ra và 120 cá thể bị chết, 30 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 70 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết; 210 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Người bệnh khi bị viêm loét dạ dày thì các triệu chứng đa dạng, phổ biến nhất là cảm giác nóng rát, cồn cào và đau vùng thượng vị.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Chúng thường sống trong lớp nhầy ở niêm mạc dạ dày. Khi vi khuẩn Helicobacter pylori hoạt động sẽ tiết ra chất độc gây kích ứng, viêm loét dạ dày.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Chữa loét dạ dày ta có thể sử dụng thuốc kháng sinh kết hợp với ăn các loại đồ chứa nhiều muối và dầu mỡ để giúp vi khuẩn khó xâm nhập.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Vi khuẩn Helicobacter pylori là nguyên nhân chủ yếu gây loét bao tử. Dựa vào quá trình nội soi dạ dày sẽ xác định được trong dạ dày có vi khuẩn Helicobacter pylori hay không.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Chủng số 2 là thể đột biến Lac I-.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Chủng số 1 là thể đột biến Lac Is.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Chủng số 5 và số 9 mang cùng loại đột biến.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nếu chủng số 3 nhận được DNA của chính nó thì thể biến nạp này không thể sinh trưởng được.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Tầm quan trọng của màu sắc trong nghi thức giao phối của các loài động vật có thể giải thích tại sao rất nhiều loài chim thể hiện những màn trình diễn tuyệt đẹp. Lấy ví dụ như loài chim thiên đường Wilson với tên khoa học là Cicinnurus respublica. Con đực có bộ lông màu đỏ, xanh lam và vàng, đủ sặc sỡ để có thể nhìn thấy được ngay cả trên nền rừng tối mờ. Khi thu hút sự chú ý của con cái, con đực sẽ tung ra con át chủ bài của mình. Nó sẽ xòe rộng mảng lông màu ngọc lục bảo óng ánh ở phía trước ngực để khiến con cái mê mẩn. Cho các sự kiện sau:

1. Những cá thể đực có màu sắc ưu thể thu hút được sự chú ý của con cái giúp nó có khả năng tham gia vào quá trình sinh sản nhiều hơn.

2. Trong quần thể phát sinh các biến dị liên quan đến màu sắc trong nghi thức giao phối.

3. Quá trình giao phối làm phát tán alelle đột biến trong quần thể.

4. Hình thành lên màu sắc đặc trưng trong nghi thức giao phối của các loài động vật.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành màu sắc trong nghi thức giao phối.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gene Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gene Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gene AaBb giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết tính trạng hình dạng quả ở một loài thực vật do tương tác giữa hai cặp gene không allele, mỗi gene nằm trên một NST. Nếu trong kiểu gene chỉ có allele A hoặc B sẽ biểu hiện quả bầu, nếu có cả 2 allele A và B sẽ biểu hiện quả tròn, thể đồng hợp lặn sẽ biểu hiện quả dài. Khi ở trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gene, một quần thể có tần số allele A chiếm 90%, tần số allele b chiếm 80%. Theo lí thuyết, trong quần thể, cây quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, gene quy định hạt dài trội hoàn toàn so với allele quy định hạt tròn; gene quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với allele quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gene dị hợp tử về 2 cặp gene tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gene xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một khu đất rộng 100 m người ta tiến hành trồng 200 cây hoa có tuổi vòng đời 1 năm. Loài hoa này có chỉ số sinh sản/năm là 10 (mỗi cây hoa mẹ sẽ cho 10 cây con trong một năm). Theo lí thuyết, mật độ cây hoa sẽ là bao nhiêu cây trên 1 mét vuông sau 2 năm?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 1000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử vong là 6%/năm và tỷ lệ xuất cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau một năm số lượng cá thể trong quần thể là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack