Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 72)
40 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã?
DNA.
mRNA.
tRNA.
Ribosome.
Nhiễm sắc thể tự nhân đối dựa trên cơ sở tự nhân đôi của
DNA.
nhân.
ty thể.
tế bảo chất.
Đại caspari có vai trò nào sau đây?
Cố định Nitrogen.
Vận chuyển nước và muối khoáng.
Tạo áp suất rễ.
Kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ.
Khử nitratee là quá trình
biến đổi NO3-; thành NO2-
liên kết phân tử NH3 vào acid dicarboxylic.
chuyển hoá NO3-; thành NH4+ .
biến NO3- thành N2
Phát biểu nào sau đây sai về hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá?
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra trong thời gian dài.
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài cùng khu.
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài liền khu.
Hình thành loài bằng con đường lại xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài khác khu.
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
Quá trình hình thành loài diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc.
Loài mới được hình thành trong cùng một khu vực địa lí với loài gốc.
Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.
Những nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm nghèo vốn gene của quần thể?
Giao phối không ngẫu nhiên, đột biến.
Đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
Đột biến, di – nhập gene.
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là
đột biến gene.
đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
biến dị tổ hợp.
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là bao nhiêu?
82,50%.
89,06%.
15,00%.
9,38%.
Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gene AABb. Hai gene này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?

Giảm phân II.
Nguyên phân.
Giảm phân I
Có thể là nguyên phân hoặc giảm phân.
Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
cộng sinh.
hợp tác.
hội sinh.
sinh vật ăn sinh vật khác.
Mối quan hệ giữa chim và sinh vật kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc là mối quan hệ
cạnh tranh.
kí sinh.
sinh vật ăn sinh vật.
ức chế.
Sinh vật biến đổi gene không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
Đưa thêm một gene của loài khác vào hệ gene.
Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên NST giới tính X không có allele trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gene gây bệnh trong quần thể là
0,0384.
0,0768.
0,2408.
0,1204.
Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần có ưu điểm là có thể tạo ra
hai loài mới từ một loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.
giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thực hiện được.
loài mới mang đặc điểm của một loài tổ tiên ban đầu và có thêm các đặc điểm mới phát sinh trong khi lai.
hai loài mới từ hai loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gene Aa, cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gene Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân lí trong phẩm phân II, cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gene AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gene :
AABb; Bb; aa; O hoặc AA; O; aaBb; Bb.
AABb; aaBB; Aabb; aa hoặc Abb; aabb; Aab; ab.
Aab; bb; AAbb; ab hoặc AABb; aaBB; Aabb, aa.
AABb; aaBb; Bb; O hoặc Aab; bb; AAbb; ab.
Đó chính là nguyên nhân của
hiện tượng băng ở hai cực tan.
hiệu ứng nhà kính.
bão lốc và lũ lụt.
thiên tai và hạn hán.
Hoạt động nào sau đây làm tăng thêm nguy cơ ô nhiễm môi trường?
Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng vào sản xuất nông, lâm nghiệp.
Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí thải cho các nhà máy sản xuất công nghiệp.
Xây dựng thêm các công viên cây xanh và các nhà máy xử lí, tái chế rác thải.
Bảo tồn đa dạng sinh học, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
a) Có tối đa 40 loại kiểu gene đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.
b) Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.
c) Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.
d) Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.
a) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
b) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.
c) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
d) Mối quan hệ giữa hai loài A và B được xem là động lực cho tiến hóa.
a) Đường cong (1) là đường cong pO2 và đường cong (2) là đường cong pCO2.
b) Vị trí (A) là vị trí tiếp giáp giữa mao mạch và động mạch phổi; Vị trí (B) là vị trí tiếp giáp giữa mao mạch và tĩnh mạch phổi.
c) Từ đồ thị bên trái, ở vị trí chính giữa mao mạch phổi (máu từ đây đi đến động mạch chủ), nồng độ O2 đạt 120 mL/L.
d) Độ chênh lệch nồng độ O2 máu (mL/L) ở vị trí chính giữa các mao mạch phổi so với vị trí tiếp giáp giữa mao mạch và động mạch phổi là 180 mL/L.
a) Nếu arabinose được thêm vào một vi khuẩn có chứa tất cả ba cấu trúc này, thì YEP được tạo ra.
b) Sau khi lượng YFP tăng khi bổ sung arabinose, YFP sẽ được điều hoà để tăng tổng hợp.
c) Nếu một lượng nhỏ IPTG (một tác nhân gây cảm ứng operator Lac) đã được thêm vào môi trường cùng với arabinose, thì YEP sẽ luôn được tổng hợp.
d) Arabinose và protein araC được tạo ra liên tục sẽ ức chế sự phiên mã tổng hợp YEP.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Nói về thông tin tương ứng giữa cột A và cột B.
A |
| B |
1. Gene đa hiệu |
| a. Sản phẩm của hai hoặc nhiều gene không allele cùng tham gia quy định một tính trạng. |
2. Gene da allele |
| b. Sản phẩm của một gene quy định nhiều tính trạng. |
3. Di truyền trội không hoàn toàn |
| c. Sản phẩm của hai allele của cùng một gene không át chế hoàn toàn biểu hiện của nhau. |
4. Tương tác gene không allele |
| d. Nhiều tổ hợp hai allele của một gene quy định các kiểu hình khác nhau của một tính trạng. |
Hãy viết liền nhau bốn số ở cột A để lần lượt tương ứng với nội dung ở cột B theo trình tự abcd.
Một loài động vật có kiểu gene AaBbDdEeHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cơ thể có kiểu gene trên giảm phân loại tinh trùng mang 2 allele trội chiếm tỉ lệ có bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở mèo gene quy định màu lông nằm trên NST X. Gene D lông đen, gene d lông hung, Dd lông tam thể. Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực. Theo lý thuyết, nếu quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng bao nhiêu con? (tính làm tròn đến số nguyên).
Ở cừu, kiểu gene HH quy định có sừng, kiểu gene hh quy định không sừng, kiểu gene Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình cừu có sừng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 1100 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là bao nhiêu?
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 5 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 20% năng lượng tích lũy trong tảo. Số năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu kcal?








