2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 71)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 71)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT4 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Ở sinh vật nhân sơ, amino acid mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polypeptide là:

Alanine

formin methyonine.

Valine.

Methyonine.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về quá trình phân bào, phát biểu nào sau đây sai?

Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì giữa của nguyên phân.

Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì sau của nguyên phân.

Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì đầu của giảm phân I.

Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì đầu của giảm phân II.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm bão hoà ánh sáng là điểm mà tại đó

cường độ ánh sáng mà cường độ quang hợp đạt cực đại.

cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.

cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp bé hơn cường độ hô hấp.

cường độ ánh sáng để cây ngừng quang hợp.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

Khi nồng độ CO2 ở dưới điểm bù, nếu được chiếu sáng với cường độ thích hợp thì cây vẫn tiến hành quang hợp.

Khi cường độ ánh sáng vượt giá trị bão hoà, nếu tiếp tục tăng cường độ ánh sáng thì sẽ giảm cường độ quang hợp.

Nếu được cung cấp đủ nước thì cho dù ánh sáng rất yếu thì cây vẫn thải O2.

Trong cùng một chế độ dinh dưỡng như nhau, nếu nhiệt độ càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách li địa lí có vai trò

làm chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau tạo ra kiểu hình mới.

làm cho các cá thể trong quần thể cùng biến đổi theo một hướng nhất định.

duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các cá thể do các nhân tố tiến hoá tạo ra.

giúp cho các cá thể sinh sản nhanh hơn, chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ hơn.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể diễn ra theo sơ đồ sau:

loài gốc → cách li địa lý → nòi địa lý → cách li sinh sản → loài mới.

nòi địa lý → loài gốc → cách li địa lý → kiểu gene mới → loài mới.

loài gốc → cách li sinh sản → nòi địa lý → cách li địa lý → loài mới.

loài mới → cách li địa lý → nòi địa lý → cách li sinh sản → loài gốc.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp

các allele mới, làm thay đổi tần số allele của quần thể một cách chậm chạp.

các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.

các allele mới, làm thay đổi tần số allele theo một hướng xác định.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng hơn cả?

CLTN tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.

CLTN trực tiếp làm thay đổi tần số allele của quần thể.

CLTN làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gene.

CLTN sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ phải hệ dưới đây, biết rằng allele a gây bện là lặn so với allele A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cơ thể trong phả hệ

Kiểu gene của những người: I1, I2, II5 và III1 lần lượt là (ảnh 1)

Kiểu gene của những người: I1, I2, II5 và III1 lần lượt là

XAXA, XAXa, XaXa và XAXa.

XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.

Aa, aa, Aa và Aa.

Aa, Aa, aa và Aa.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cơ thể có kiểu gene Aa Bb DEmdeM¯NhnH¯ . Phát biểu nào sau đây sai?

Cặp gene Bb di truyền phân li độc lập với cặp gene Dd.

Cặp gene Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gene còn lại.

Hai cặp gene Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.

Bộ NST của cơ thể này 2n = 8.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

Tỉ lệ ếch bị dị dạng tỉ lệ thuận với số lượng Ribeiroia kí sinh.

Kích thước quần thể chim nước sẽ tăng khi tỉ lệ ếch dị dạng tăng.

Nếu nguồn thức ăn của quần thể ốc sên tăng mạnh thì không ảnh hưởng đến số lượng ếch dị tật.

Khi số lượng Ribeiroia kí sinh tăng thì kích thước cơ thể ếch cũng tăng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

Số lượng Ribeiroia kí sinh trên mỗi nòng nọc không ảnh hưởng đến tỷ lệ sóng sót của nòng học.

Mối quan hệ giữa Ribeiroia với ốc là mối quan hệ cạnh tranh.

Tỷ lệ ếch bị dị dạng (%) tỷ lệ nghịch với tỷ lệ sống sót của nòng nọc (%).

Mối quan hệ giữa chim nước và Ribeiroia là mối quan hệ hội sinh.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

Dung hợp các tế bào trần khác loài.

Nhân bản vô tính từ tế bào sinh dưỡng.

Lai hai dòng thuần chủng có kiểu gene khác nhau.

Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm để tạo mô đơn bội sau đó xử lý hoá chất Colchicine để tạo nên cây lưỡng bội hoàn chỉnh.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả 2 bệnh nói trên là

\(\frac{1}{{32}}\)

\(\frac{1}{{512}}\)

\(\frac{{189}}{{512}}\)

\(\frac{1}{{1024}}\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Di truyền y học có vai trò là

giúp y học tìm tìm ra quy luật di truyền chi phối các bệnh từ đó dự đoán được khả năng xuất hiện bệnh.

giúp ý học giải thích được nguyên nhân gây ra một số bệnh mà không có thuốc nào chữa trị được.

cung cấp hiểu biết về cơ chế di truyền của các bệnh, tật di truyền, chuẩn đoán và điều trị hiệu quả, tư vấn di truyền.

giúp cho các cặp vợ chồng có thể chủ động sinh con trai, con gái theo ý muốn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?

Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất không mang gene quy định tính trạng thì đột biến đó không gây hại.

Mất một đoạn NST có độ dài bằng nhau thì số lượng gene bị mất sẽ như nhau.

Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất đều có 5 gene thì độ dài của đoạn bị mất sẽ bằng nhau.

Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

Tuổi thọ trung bình cao nhất khi một độ trung bình của quần thể vào khoảng 50 cá thể/m2.

Khi mật độ quần thể thấp hơn mức 5 cá thể/m2, tuổi thọ trung bình của quần thể thấp nhưng có xu hướng tăng dần do nguồn thức ăn phong phú.

Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì mật độ trung bình là 40 cá thể/m2.

Khi mật độ quần thể ở mức 10 đến 40 cá thể/m2, tuổi thọ trung bình của quần thể có xu hướng tăng lên.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?

Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 30 - 45 cá thể/m2 (mật độ tối ưu), quần thể tạo ra vùng vi khí hậu phù hợp, cường độ trao đổi chất ở mức cực đại, điều kiện phát triển là cực thuận đối với mọi cá thể.

Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 60 - 80 cá thể/m2 sự tương tác liên tục giữa các cá thể gây nên hiện tượng stress, đồng thời mức tiêu thụ năng lượng dự trữ của mọi cá thể tụt xuống mức tối thiểu, dẫn đến rối loạn sinh lý, tăng tỷ lệ tử vong.

Khi mật độ quần thể vượt quá mức 80 cá thể/m2, tỷ lệ tử vong của quần thể tăng, tỷ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình của các cá thể giảm, qua đó điều chỉnh kích thước quần thể sao cho cân bằng với sức chứa của môi trường.

Khi mật độ thấp quá hoặc cao quá thì đều làm giảm tuổi thọ trung bình của quần thể.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Ruồi mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 75%.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Phép lai P: AB¯ab×AB¯ab cho F1 kiểu hình thân xám, cánh cụt là 5%.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Ở ruồi giấm cái đã xảy ra hoán vị gene với tần số 40%

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 2,5%.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Đại bàng và hổ có sự cạnh tranh với nhau.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Chuỗi thức ăn dài nhất mà trong đó có mắc xích là quả có tất cả 3 mắc xích.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Các chuỗi thức ăn có 4 mắc xích đều có đại bàng là một trong các mắc xích.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Tất cả các chuỗi thức ăn có thể có đều mở đầu bằng sinh vật sản xuất.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Hình thức miễn dịch được mô tả là miễn dịch chủ động.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Khi ở trong bụng người mẹ. Thai nhi tự tổng hợp được kháng thể với cường độ cao.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Một số trẻ không thể phát triển khả năng miễn dịch chống lại bệnh sởi nếu được tiêm vaccine sởi quá sớm, ví dụ trước 6 tháng tuổi.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Bé Nam (2 tuổi) không được tiêm vaccine phòng bệnh sởi và bị nhiễm bệnh. Nam có khả năng chống lại nhiễm trùng/miễn dịch với bệnh bị bệnh sởi nếu bé lại tiếp xúc với mầm bệnh.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Môi trường chỉ thiếu tryptophan thì môi trường không phù hợp cho enzyme -Galactosidase biểu hiện.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Sự biểu hiện của enzyme \(\beta \) -Galactosidase sẽ được điều hoà bởi các protein ức chế mã hoá từ vùng điều hoà triptophan.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Sự biểu hiện của enzyme \(\beta \)-Galactosidase (và các gene khác trong operon dung hợp) xảy ra khi môi trường có triptophan.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Trong trường hợp môi trường chỉ thiếu Glucose, thì không có sự biểu hiện của gene LacZ.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Sơ đồ hình bên mô tả con đường chuyển hoá từ chất M tạo ra chất R và chất Y là những sản phẩm cuối cùng. Mỗi phản ứng hoá học chịu xúc tác bởi một loại enzyme (kí hiệu E1 đến E6). Khi nhu cầu tế bào đối với chất Y tăng đáng kể. Cơ chế thúc đẩy sự tổng hợp thêm chất Y được thể hiện ở hình bên.

Hãy viết liền các số tương ứng trình tự bốn lí do liên tiếp nhau để giải thích nguyên nhân chất Y tăng đáng kể. (ảnh 1)

Để giải thích chất Y tăng đáng kể. Có các lí do sau:

1. Nồng độ chất Q giảm do được huy động vào con đường tạo ra chất Y → Giảm tạo thành chất R trong tế bào → Nồng độ chất R trong tế bào giảm.

2. Tăng mức hoạt tính của enzyme E6 để tạo ra chất Y từ chất X → Làm giảm nồng độ chất X trong tế bào.

3. Giảm hiệu ứng ức chế ngược trở lại enzyme E2 → Ít nhiều làm tăng hoạt tính của enzyme này → tăng cường sự chuyển đổi chất N thành chất Q, là cơ chất của con đường tổng hợp Y của tế bào.

4. Sự mất cân bằng trong phản ứng hoá học tạo ra chất X dẫn đến thay đổi xu hướng chuyển hoá của chất Q theo con đường tạo ra nhiều chất X → Cung cấp nguyên liệu tổng hợp chất Y. Hãy viết liền các số tương ứng trình tự bốn lí do liên tiếp nhau để giải thích nguyên nhân chất Y tăng đáng kể.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gene AaBb DE¯de khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là bao nhiêu?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gene nằm trên NST thường có 3 allele quy định. Allele quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele quy định lông xám và allele quy định lông trắng; allele quy định lông xám trội hoàn toàn so với allele quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen : 21% con lông xám : 4% con lông trắng. Theo lí thuyết, số con lông đen có kiểu gene đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật, allele A quy định lông xám trội hoàn toàn so với allele a quy định lông hung; allele B quy định chân cao trội hoàn toàn so với allele b quy định chân thấp; allele D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt đen.

Phép lai P : ♀AB¯abXDXd×Ab¯aBXdYthu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể lông cái hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hồ nuôi. Tảo cung cấp nguồn thức ăn sơ cấp cho cá mè trắng và giáp xác. Cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời cá mương làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 20% năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp kề liền với nó và cho sản phẩm quy ra năng lượng là 200.000 Kcal. Cá mương khai thác tới 40% năng lượng của giáp xác, còn tảo chỉ cung cấp cho giáp xác 20% và cho cá mè trắng 40% nguồn năng lượng của mình. Tổng sản phẩm của cá mè trắng là bao nhiêu triệu Kcal?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định số lượng cá thể có trong quần thể cá rô phi trong một hồ nước, người ta sử dụng phương pháp “Bắt – đánh dấu – thả - bắt lại”. Lần thứ nhất bắt được 300 cá thể, đánh dấu và thả trở lại quần thể. Một năm sau tiến hành bắt lần thứ hai được 200 cá thể, trong đó thấy có 70 cá thể đã được đánh dấu. Biết rằng không có hiện tượng di nhập cư và quần thể có tỉ lệ sinh sản là 25%, tỉ lệ tử vong là 15%; Việc đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của cá thể. Số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm bắt lần thứ nhất là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến số nguyên)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack