Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 67)
40 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Vùng điều hoà của gene cấu trúc nằm ở vị trí nào của gene?
Đầu 5’ mạch mã gốc.
Đầu 3’ mạch mã gốc.
Nằm ở giữa gene.
Nằm ở cuối gene.
Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
Giảm phân gồm 2 lần phân bào, nguyên phân gồm 1 lần phân bào.
Nguyên phân gồm 2 lần phân bào, giảm phân gồm 1 lần phân bào.
Giảm phân NST nhân đôi 1 lần, nguyên phân NST nhân đôi 2 lần.
Nguyên phân NST nhân đôi 1 lần, giảm phân NST nhân đôi 2 lần.
Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitrogen ở dạng nào sau đây?
NO2- và N2
NO2- và NO3-
NO2- và NH4+
NO3- và NH4+
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
Chuỗi truyền electron hô hấp → Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân.
Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs.
Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.
Đường phân → Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron hô hấp.
Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương đồng?
Vây cá và vây cá voi
Gai hoa hồng và gai xương rồng
Chân chuột chũi và chân để chũi
Cánh dơi và tay khir
Quá trình hình thành quần thể với các đặc điểm thích nghi nhanh hơn ở quần thể:
có hệ gene lưỡng bội và tốc độ sinh sản nhanh.
tốc độ sinh sản chậm, có hệ gene lưỡng bội.
có hệ gene đơn bội và tốc độ sinh sản chậm.
tốc độ sinh sản nhanh và có hệ gene đơn bội
Con người thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua:
Lao động sản xuất, cải tạo sản xuất
Biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể
Sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan
Sự phát triển của lao động và tiếng nói
Trong giai đoạn tiến hoá học đã không xảy ra hiện tượng:
Các chất hữu cơ được hình thành từ những chất vô cơ theo phương thức hoá học
Đầu tiên những chất hữu cơ đơn giản rồi đến những chất hữu cơ phức tạp hơn
Hình thành những đại phân tử và những hệ đại phân tử
Kết thúc giai đoạn tiến hoá học đã xuất hiện cơ chế tự sao chép
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng III.14 - III.15 sinh 2 đứa con, trong đó 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là bao nhiêu?
7,5%.
15%.
30%.
45%.
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 được kí hiệu là: . Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Loại đột biến này không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
Loại đột biến này được sử dụng để chuyển gene từ loài này sang loài khác.
Loại đột biến này thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của thể đột biến.
Loại đột biến này thường chỉ xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Khi kích thước quần thể tạo tăng, thi kích thước quần thể ấu trùng cánh lông cũng luôn tăng.
Trong giai đoạn 2 tuần đầu tiên thi kích thước quần thể tảo và kích thước quần thể ấu trùng cánh lông đều tăng.
Từ tuần 3 đến tuần 5. Sự suy giảm kích thước quần thể H. borealis đã giúp cho kích thước quần thể tảo được phục hồi
Tử tuần 5 đến tuần 7 kích thước quần thể tảo tăng lên là do nguồn sống dồi dào chứ không phụ thuộc vào H. borealis.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
Sinh khối tảo tăng nhanh trong 2 tuần đầu tiên của thí nghiệm và suy giảm khi ấu trùng H. borealis xâm chiếm các bề mặt nhân tạo ở 3 tuần tiếp theo.
Ấu trùng làm giảm độ phong phú về nguồn thức ăn đối với các loài sử dụng tảo làm thức án của quần xã này.
Mối quan hệ giữa ấu trùng cánh lông và tảo giống mối quan hệ giữa tảo giáp và cá nhỏ ở cùng vùng biển.
Ở 2 tuần cuối số lượng loài H. borealis suy giảm cho thấy nguồn dinh dưỡng cạn kiệt, tạo điều kiện cho sinh khối của tảo tăng nhanh.
DNA tái tổ hợp là một phân tử DNA tạo ra do
chuyển đoạn tương hỗ giữa các cặp NST tương đồng
lặp đoạn NST nhiều lần ở những vị trí xác định
lắp ráp gene cần chuyển của tế bảo cho vào DNA của thể truyền ở những điểm xác định
chèn 1 đoạn DNA này vào 1 phân tử DNA khác cùng ở trong nhân tế bào ở 1 vị trí xác định
Bệnh mù màu ở người do đột biến gene lặn trên NST X không có allele tương ứng trên Y. Một người phụ nữ binh thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh 3 người con có cả trai, gái đều không bị bệnh là:
\(\frac{6}{{16}}\)
\(\frac{9}{{16}}\)
\(\frac{6}{{32}}\)
\(\frac{9}{{32}}\)
Phương pháp nghiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền nào của người:
Bệnh do đột biến cấu trúc NST.
bệnh do đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn hay chuyển đoạn tương hỗ.
Bệnh do đột biến gene.
Bệnh do bất thường số lượng NST.
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu bào sau đây sai?
Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gene liên kết.
Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gene trên NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gene trong nhóm gene liên kết.
Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng.
Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Sự tăng trưởng kích thước quần thể trùng đế giày là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
Số lượng cá thể (các chấm đen trên hình) rất phù hợp với dạng đồ thị hình chữ S.
Trong 15 ngày đầu, sự tăng trưởng kích thước quần thể theo luỹ thừa.
Trong đồ thị tăng trưởng, thì ngày từ 10 đến 15 quần thể đang ở pha suy vong.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
Để quan sát tốc độ tăng trưởng rõ ràng nhất, cần đưa thêm vào quần thể nuôi cấy 1 số loài khác.
Ở ngày thứ 5 trùng đế giày phân chia mạnh mẽ theo tiềm năng, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa.
Trước ngày thí nghiệm thứ 5 số lượng cá thể của quần thể sinh sản ít, tốc độ tăng trưởng chậm.
Từ ngày thứ 7 trở đi mức cạnh tranh gay gắt, tốc độ sinh sản giảm, môi trường nuôi cấy có sự biến đổi theo chiều hướng ô nhiễm hơn, độ dinh dưỡng giảm dần.
a) Không xảy ra hoán vị gene.
b) Cây P có kiểu gene .
c) Đời F1 của phép lai trên có 9 kiểu gene.
d) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.
a) Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
b) Song song với sự biến đổi của quần xã là sự biến đổi của môi trường.
c) Lưới thức ăn có xu hướng phức tạp dần trong quá trình biến đổi này.
d) Sự cạnh tranh giữa các loài quần xã là nguyên nhân duy nhất gây ra quá trình biến đổi này.
a) Đường cong A thể hiện biến động áp lực máu trong tâm nhĩ trái. Đường cong B thể hiện biến động áp lực máu trong tâm thất trái. Đường cong C thể hiện biến động áp lực máu trong cung động mạch chủ.
b) Tại thời điểm 0.3 giây, van nhĩ thất mở và van động mạch chủ đóng.
c) Một người có nhịp tim là 75 lần/phút. Lượng oxygen trong tĩnh mạch phổi và trong động mạch phổi lần lượt là 0,24 ml/ml máu và 0,16ml/ml máu. Lượng oxygen cơ thể tiêu thụ là 432ml/phút. Theo lí thuyết, trong mỗi lần co bóp, tim của người này bơm vào động mạch 72ml máu.
d) Một vận động viên sau khi chạy thể lực xong nên dừng lại ngay không nên tiếp tục vận động để nhịp tim về mức bình thường
a) Mạch đơn DNA I và mạch đơn DNA II có thể là 2 mạch của một đoạn DNA kép.
b) Mạch DNA đóng vai trò là mạch khuôn cho quá trình phiên mã là mạch I.
c) Có thể mRNA từ hỗn hợp B đã bị cắt bỏ một số đoạn.
d) Các nucleotide loại A đã được gắn thêm vào mRNA sau quá trình phiên mã.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Sự khác nhau về các nhân tố sinh thái giữa hai ổ sinh thái dẫn đến chọn lọc tự nhiên diễn ra theo các hướng khác nhau. Qua thời gian sự sai khác về vốn gene giữa hai quần thể ngày càng lớn dần. Lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
Cho các sự kiện sau đây:
1. Vốn gene của 2 quần thể biến đổi theo các hướng khác nhau dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
2. Trong quần thể thường xuyên phát sinh các biến dị và chịu tác động của các nhân tố tiến hoá
3. Một loài ban đầu đã tách ra 2 quần thể sống ở hai ổ sinh thái khác nhau trong cùng một khu vực địa lí.
4. Hai quần thể hình thành cơ chế cách li sinh sản kết quả hình thành nên loài mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới.
Cho phép lại giữa các cá thể tứ bội có kiểu gene Aaaa × AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gene đồng hợp ở F1 là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Xét 3 cặp gene Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gene là 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở một loại côn trùng, gene qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A; thân xám; gene a: thân đen; Gene B: mắt đỏ; gene b: mắt vàng; Gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd × AaBbDD là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 2000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể quần thể là 2,5 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 950 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là bao nhiêu? (làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Một nhóm nghiên cứu về sự thay đổi của độ đa dạng thành phần loài trong một quần xã sinh vật ở một khu rừng từ năm 1920 đến 1950, kết quả được biểu diễn ở đồ thị của hình bên.

Theo đồ thị, độ đa dạng cao nhất của quần xã đạt được vào năm bao nhiêu?








