2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 66)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 66)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT8 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzyme RNA-polymerase tổng hợp RNA?

Enzyme RNA-polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

Enzyme RNA-polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

Enzyme RNA-polymerase có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ 5’→3’ và từ 3’ → 5’.

Enzyme RNA-polymerase chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gene tách ra

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì?

Gồm 2 lần phân bào.

Xảy ra ở tế bào hợp tử.

Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định không đúng khi nói về đặc điểm của mạch gỗ là:

Thành của mạch gỗ được lignin (hoá gỗ) hoá.

Tế bào mạch gỗ gồm 2 loại là quản bào và mạch ống.

Đầu của tế bào mạch ống gắn với đầu của tế bào quản bào thành những ống dài từ rễ đến lá để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên trong.

Mạch gỗ gồm các tế bào chết.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?

Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp rất nhiều so với quá trình hô hấp hiếu khí.

Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí cao hơn nhiều so với quá trình lên men.

Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.

Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn:

tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học

tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học

tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học

tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào dưới đây rút ra từ lịch sử phát triển của sinh vật là không đúng?

Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ Trái đất.

Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến sự biến đổi trước hết là ở động vật và qua đó ảnh hưởng tới thực vật.

Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.

Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị vô cùng phong phú vì:

Chọn lọc tự nhiên diễn ra nhiều hướng khác nhau.

Số cặp gene dị hợp trong quần thể giao phối rất lớn.

Nguồn nguyên liệu sơ cấp trong quần thể rất lớn.

Tính có hại của đột biến đã được trung hoà.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở di truyền học của quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là:

Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố mẹ

Hai bộ NST đơn bội khác loài trong tế bào nên gây khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST làm cản trở quá trình phát sinh giao tử

Sự đa bội hoá giúp tế bào sinh dục ở cơ thể lại xa giảm phân bình thường và cơ thể lai xa hữu thụ

Cơ thể lại xa được duy trì bộ NST qua sinh sản sinh dưỡng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là (ảnh 1)

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là

\(\frac{1}{7}\)

\(\frac{{23}}{{28}}\)

\(\frac{1}{4}\)

\(\frac{9}{{14}}\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bằng DNA và protein histon.

Đầu mút NST giúp các NST không bị dính vào nhau.

Mỗi loài có bộ NST đặc trưng bởi hình thái, cấu trúc và số lượng gene trên NST.

Ta có thể quan sát hình dạng và kích thước đặc trưng của NST rõ nhất vào kì giữa của nguyên phân.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung không đúng?

Trung bình, khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ tăng khoảng 10 lần thì mật độ quần thể sẽ giảm 10 lần.

Khối lượng cơ thể sinh vật của các loài thú ăn cỏ tỉ lệ thuận với mật độ cá thể.

Kích thước cơ thể càng nhỏ, thì mật độ cá thể trong quần thể càng cao.

Khối lượng cơ thể và mật độ cá thể của quần thể có mối quan hệ mật thiết với nhau.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

Quần thể có mật độ cao nhất là quần thể thuộc loài có khối lượng cơ thể nhỏ nhất.

Khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ có kích thước lớn có thể gấp hàng triệu lần so với khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ có kích thước nhỏ.

Chênh lệch mật độ giữa hai quần thể thú ăn cỏ khác nhau có thể lên đến hàng triệu lần.

Khi khối lượng cơ thể nhỏ, mật độ cá thể vào khoảng 1 triệu cá thể/km2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giống cà chua có gene sản sinh ra ethylen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống

bằng công nghệ gene.

bằng công nghệ tế bào.

dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

bằng phương pháp gây đột biến.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hoá học phenyltiocarbamide do allele trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do allele a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hoá học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không.Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hoá học trên. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu?

2,21%.

5,25%.

2,66%.

5,77%.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu đặc tính nào dưới đây ở các tính trạng hoặc bệnh của người

Xác định bệnh hoặc các tính trạng di truyền hay không di truyền

Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành bệnh hoặc tính trạng

Xác định bệnh di truyền kiểu đơn gene hay đa gene

Xác định kiểu di truyền theo kiểu gene đột biến trên NST thường hay liên kết với giới tính.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gene trên NST

Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội.

Đột biến mất đoạn, đột biến gene và đột biến đảo đoạn NST.

Đột biến số lượng NST, đột biến gene và đột biến đảo đoạn NST.

Đột biến gene, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

Trong điều kiện nào thì tỉ lệ sống sót của quần thể S. malma đều cao hơn tỉ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis.

Khi nuôi trong điều kiện nhiệt độ thấp, thì tỷ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis khi phân bố tách biệt cao hơn khi cùng khu phân bố.

Khi nuôi ở nhiệt độ cao, thì tỷ lệ sống sót khi phân bố tách biệt của quần thể S. malma cao hơn quần thể S. leucomaenis.

Khi nuôi trong điều kiện nhiệt độ thấp thì tỷ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis luôn cao hơn S. malma.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

Loài S. leucomaenis có ổ sinh thái rộng hơn loài S. malma

Khi sống cùng một khu phân bố thì kích thước quần thể loài S. leucomaenis tăng, kích thước quần thể của loài S. malma giảm.

Khi sống tách biệt, loài S. malma có tỉ lệ sống sót cao hơn loài S. leucomaenis.

Quan hệ sinh thái giữa hai loài trên thuộc quan hệ hỗ trợ.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Cá thể 1 là thể ba kép (2n + 1 + 1).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Cá thể 2 là thể một (2n - 1).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Cá thể 3 là thể lưỡng bội bình thường (2n).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Cá thể 4 là thể tam bội (3n).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi là quan hệ cộng sinh.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Quan hệ giữa rệp cây và kiến hội hợp tác.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hội là quan hệ hội sinh.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây là cạnh tranh khác loài.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Đường (1) thể hiện áp suất khoang màng phổi; đường (2) thể hiện thể tích phổi; đường (3) thể hiện áp suất phổi.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Giá trị áp suất khoang màng phổi luôn nhỏ hơn áp suất khí quyển.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Thể tích thông khí phút là thể tích khí lưu thông qua phổi trong 1 phút. Từ số liệu ở hình trên, thể tích thông khí phút (L/phút) của người này lúc nghỉ ngơi là 12 L/phút.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Biết rằng: trong 16 phút, lượng O2 người này tiêu thụ là 4 L; lượng O2 trong máu động mạch cung cấp cho mô và lượng O2 trong máu tĩnh mạch rời mô lần lượt là 20 mL O2/dL máu và 15 mL O2/dL máu (1 dL = 100 mL). Cung lương tim (lưu lượng tim) là 5 L/phút.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Trình tự C đóng vai trò promotor trong hoạt động của gene cấu trúc.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Khi không có chất X thì gene A vẫn biểu hiện.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Đây là operon điều hoà theo cơ chế cảm ứng.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Cc là một đột biến làm cho kiểu gene luôn luôn kích hoạt.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thi sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1 [702902]: Các nhà khoa học tiến hành 2 thí nghiệm sự hoá đen của loài bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp.

Thí nghiệm 1: Thả 500 con bướm Biston betularia màu đen vào rừng cây bạch dương trồng ở vùng đất không bị ô nhiễm. Khi đó thân cây bạch dương có màu trắng. Sau một thời gian, người ta bắt những con bướm này lại và thấy phần lớn những con bướm có màu trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thức ăn trong dạ dày của các con chim ở đây thì thấy chim bắt được nhiều bướm đen hơn bướm trắng.

Thí nghiệm 2: Thả 500 con bướm Biston betularia màu trắng vào rừng cây bạch dương trồng ở vùng đất bị ô nhiễm. Khi đó thân cây bạch dương có màu đen. Sau một thời gian, người ta bắt những con bướm này lại và thấy phần lớn những con bướm có màu đen. Đồng thời khi nghiên cứu thức ăn trong dạ dày của các con chim ở đây thì thấy chim bắt được nhiều bướm trắng hơn bướm đen.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới. (ảnh 1)

Cho các sự kiện sau đây:

1. Qua thời gian hình thành nên màu sắc ngụy trang của bướm trong môi trường thực tế.

2. Các gene phát tán trong quần thể qua quá trình sinh sản.

3. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. Những con bướm nổi bật trên nền môi trường bị chọn lọc tự nhiên đào thải.

4. Quần thể bướm Biston betularia phát sinh đột biến làm xuất hiện gene quy định bướm có màu đen.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cơ thể có kiểu gene AB¯abXY. Nếu trong giảm phân, ở một số tế bào cặp NST giới tính XY không phân ly ở 1 lần phân bào thì số loại giao tử đột biến tạo ra nhiều nhất là bao nhiêu?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AABbdd : 0,4AaBbDD : 0,2aaBbdd. Theo lí thuyết, ở F2 kiểu gene aaBbdd chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau + dấu phẩy).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con cái và đực mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy của bậc dinh dưỡng liền kề nó. Cá rô tích lũy được một năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiêu? (tính làm trong đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 160 ha và mật độ cả thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 10 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể có trong quần thể là bao nhiêu? (tính làm trong đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack