2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 63)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 63)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT6 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?

Vùng khởi động của điều hoà.

Gene Y của operon.

Vùng vận hành của operon.

Gene Z của operon.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi quan sát quá trình phân bào ở 1 loài động vật người ta thấy các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào. Các tế bào đó đang ở:

Kỳ cuối của nguyên phân.

Kỳ cuối của giảm phân I.

Kỳ sau của giảm phân II.

Kỳ cuối của giảm phân II.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên lá cây, khí khổng phân bố ở

phân bố ở mặt trên, mặt dưới, hoặc cả hai mặt tùy thuộc từng loài cây.

luôn luôn phân bố ở cả mặt dưới và mặt trên của lá.

chỉ phân bố ở mặt dưới của lá.

chỉ phân bố ở mặt trên của lá.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?

Làm giảm nhiệt độ.

Làm tăng khí O2; giảm CO2.

Tiêu hao chất hữu cơ.

Làm giảm độ ẩm.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình tiến hoá nhỏ, các cơ chế cách li có vai trò

tạo điều kiện cho các loài trao đổi vốn gene cho nhau, do vậy vốn gene của các loài đa dạng.

tạo điều kiện cho các loài trao đổi vốn gene cho nhau, tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.

ngăn cản các loài trao đổi vốn gene cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.

ngăn cản các loài trao đổi vốn gene cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì ngày càng được đổi mới.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình hình thành loài bằng con đường khác khu diễn ra như sau:

1. Những quần thể sống cách biệt nhau được chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hoá khác phân hoá thành phần kiểu gene và tần số allele so với quần thể gốc giúp chúng thích nghi với môi trường sống.

2. Sự khác biệt về tần số allele dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc và loài mới hình thành.

3. Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.

Trình tự diễn ra quá trình hình thành loài khác khu là:

3→2→1.

3→1→2.

2→3→1.

1→2→3.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đại cổ sinh, nguyên nhân dẫn đến sự phát triển ưu thế của những cơ thể phức tạp hơn về tổ chức, hoàn thiện hơn về cách sinh sản là do

điều kiện sống trên cạn ít phức tạp hơn dưới nước nên chọn lọc tự nhiên đã dẫn đến kết quả trên.

Do trong đại cổ sinh đã xảy ra nhiều biến cố khí hậu, địa chất phức tạp nên chọn lọc tự nhiên đã dẫn đến kết quả trên.

Do xuất hiện của nhiều loài động vật ăn cỏ và ăn thịt làm cho sinh vật đa dạng và phức tạp hơn.

Do hoạt động của các lò phóng xạ trong tự nhiên làm gia tăng tần số đột biến và áp lực chọn lọc.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo (CLNT)?

CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.

CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.

CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi nhưng chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố quyết định tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng.

Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gene nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt xanh và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là:

18,75%.

6,25%.

28,125%.

56,25%.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?

Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.

Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi rào chắn giữa các khu vực đã được dỡ bỏ. Phát biểu nào sau đây có nội dụng đúng?

Các khu vực khác nhau số lượng sóc biến động, đến mùa xuân 1998 số lượng sóc trên hecta ở các khu vực tương đương nhau.

Khu vực đã từng bổ sung thức ăn số lượng sóc trên hecta tăng dần từ mùa xuân năm 1996 đến mùa xuân năm 1998.

Khu vực đã từng loại bỏ vật săn mồi số lượng sóc trên hecta bị giảm liên tục từ mùa xuân năm 1996 đến mùa xuân năm 1998.

Ở khu vực đã từng thêm thức ăn và loài trừ vật săn mồi, thì số lượng sóc trên hecta không thay đổi.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?

Vào thời điểm bỏ rào chắn mật độ vật săn mồi cao nhất ở khu vực 1.

Vào thời điểm bỏ rào chắn, mật độ sóc ở khu vực 2 không lớn hơn nhiều so với đối chứng nên có thể thức ăn là yếu tố chính giới hạn tăng trưởng của quần thể sóc.

Từ lúc bỏ rào chắn đến mùa xuân năm 1997, nguyên nhân chính làm mật độ sóc ở khu vực 1 và 3 giảm có thể là do mật độ của vật săn mồi tăng lên.

Ở thời điểm mùa xuân 1998, mật độ sóc ở 4 khu vực là tương đương nhau.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghệ gene, các enzyme được sử dụng trong bước tạo DNA tái tổ hợp là

enzyme Restrictase và enzyme DNA polymerase.

enzyme DNA ligase và enzyme DNA polymerase.

enzyme Restrictase và enzyme DNA ligase.

enzyme DNA-polymerase và enzyme RNA polymerase.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Theo lý thuyết, xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang allele gây bệnh P là bao nhiêu? (ảnh 1)

Biết rằng hai cặp gene quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gene liên kết, bệnh hói đầu do allele trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gene dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ, quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lý thuyết, xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang allele gây bệnh P là bao nhiêu?

\(\frac{{20}}{{111}}\)

\(\frac{{21}}{{110}}\)

\(\frac{1}{{15}}\)

\(\frac{9}{{22}}\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc để phát hiện sự bất thường hay bình thường của một cá thể, trong phương pháp nghiên cứu của tế bào là:

Soi tiêu bản tế bào 2n dưới kính hiển vi, quan sát hình thái và số lượng của bộ NST.

Soi tiêu bản tế bào n dưới kính hiển vi, quan sát hình thái và số lượng của nó.

Soi tiêu bản tế bào sinh dưỡng, quan sát quá trình trao đổi chất của nó.

Soi tiêu bản tế bào sinh dục, quan sát quá trình giảm phân của nó.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể đột biến là

cá thể mang đột biến gene đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội.

cá thể mang đột biến gene đã biểu hiện ở kiểu hình trung gian.

cá thể mang đột biến gene đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn.

cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

Loài A và B tăng trưởng kích thước quần thể tốt hơn khi được nuôi chung.

Khi nuôi riêng, loài A có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể chậm hơn loại B.

Sự tăng trưởng kích thước quần thể loài A là theo tiềm năng sinh học.

Khi nuôi chung, thì sau 8 tuần kích thước quần thể của cả loài A và B đều đạt 200.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

Loài A và B có mối quan hệ họ hàng gần gũi.

Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh.

Sau 8 tuần khi nuôi riêng thì loài A và B đều vượt số lượng 100 cá thể.

Trong cùng một thời gian, loài A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn loài B.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Khoảng cách giữa gene A và gene B là 40cM.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) F1 có tối đa 30 loại kiểu gene, 8 loại kiểu hình.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 359

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nếu xem cỏ là 1 loài thì ở hệ sinh thái này có 12 chuỗi thức ăn.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Cào cào, chuột đồng là sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Quan hệ giữa dế và châu chấu là quan hệ cạnh tranh.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Trường hợp A thể hiện tình trạng điển hình của mất nước (khát).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Trường hợp B thể hiện tình trạng nhiều khả năng dẫn đến sự tăng huyết áp.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tế bào ở hình C là thể hiện của loại tế bào thành ống góp trong ống thận.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Khi ức chế hoạt động enzyme carbonic anhydrase trong tế bào ống thận thì pH nước tiểu có chiều hướng giảm.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tần số đột biến thuận (AT→ GC) cao hơn.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Có tất cả 4 trường hợp đột biến điểm thay thế có thể xảy ra dưới tác nhân 5BU.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Có 4 trường hợp là đột biến đồng hoán có thể xảy ra dưới tác nhân 5BU.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Hình thành đột biến dị hoán cần sự bắt cặp sai của một pyrinmidine với một purine, hoặc một purine với một pyrinmidine.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thi sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Khả năng kháng thuốc penicillin của vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus aureus. Năm 1941 chưa xuất hiện chủng kháng thuốc, 1944 xuất hiện một vài chủng có khả năng kháng thuốc, đến 1992 có 95% chủng vi khuẩn tụ cầu vàng có khả năng kháng penicillin và các thuốc khác tương tự.

Cho các sự kiện sau đây:

1. Gene kháng thuốc penicillin của vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus aureus phát tán trong quần thể.

2. Trong quần thể vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus aureus phát sinh các đột biến.

3. Việc sử dụng thuốc penicillin làm cho những chủng vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus aureus có khả năng kháng thuốc ngày càng chiếm ưu thế.

4. Các nhân tố tiến hoá tác động làm thay đổi vốn gene của các chúng vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus aureus.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gene AB¯abgiảm phân.Trong đó có 2 tế bào giảm phân có hoán vị, các tế bào khác liên kết hoàn. Nếu giảm phân diễn ra bình thường, thì số loại giao tử tạo ra tối đa là bao nhiêu?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gene gồm 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, allele A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với allele A2, allele A3 và allele A4 ; Allele A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với allele A3 và allele A4; allele A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, cá thể cánh vàng dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật biết rằng: A- thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại kiểu hình thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai P: AaBb × aaBb là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên cho thấy số lượng cá thể của các loài trong một quần xã trên cạn, trong đó chỉ có một loài ưu thế.

Độ phong phú của loài ưu thế trong quần xã là bao nhiêu? ( (ảnh 1)

Độ phong phú của loài ưu thế trong quần xã là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể động vật sống biệt lập, có 5000 cá thể đang trên đà suy giảm vì cạn kiệt nguồn thức ăn. Biết tỉ lệ sinh và tử trung bình của quần thể này lần lượt là 5%/năm và 20%/năm, loài này mỗi năm chỉ sinh sản một lần. Theo lý thuyết, sau 3 năm, quần thể này có khoảng bao nhiêu cá thể? (tính làm tròn đến số nguyên).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack