2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 59)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 59)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT5 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Mã di truyền mang tính thoái hoá nghĩa là:

Có một bộ ba khởi đầu.

Có một số bộ ba không mã hoá các amino acid.

Một bộ ba mã hoá một amino acid.

Một amino acid có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một tế bào cơ của châu chấu chứa 24 nhiễm sắc thể, thì trứng châu chấu sẽ chứa số nhiễm sắc thể là

48.

6.

12.

24.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.

Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.

Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.

Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở vùng khí hậu khô nóng, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao nhất?

Nhóm thực vật C3.

Nhóm thực vật C4.

Nhóm thực vật CAM.

Các nhóm có năng suất như nhau.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gene giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?

Cách li sinh sản.

Cách li sinh thái.

Cách li địa lí.

Cách li nơi ở.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quan điểm hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài phát biểu nào sau đây đúng?

Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá thường gặp ở động, thực vật.

Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra khi trong quần thể xuất hiện các đột biến liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống.

Hình thành loài bằng đa bội hoá cùng nguồn chi thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân.

Hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra nhanh hơn nếu có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vì

làm thay đổi thành phần kiểu gene nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các allele.

làm thay đổi tần số allele và thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.

làm thay đổi tần số allele và không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.

không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay, chứng minh

Người và vượn người ngày nay phát sinh từ một nguồn gốc chung từ vượn người hoá thạch.

Người có nguồn gốc từ động vật có xương sống.

Người và vượn người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi.

Người và vượn ngày nay đã tiến hoá theo hai hướng khác nhau.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gene là 40 cM. Người bình thường mang gene A và B, hai gene này đều trội hoàn toàn so với gene lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11-12 là bao nhiêu? (ảnh 1)

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11-12 là bao nhiêu?

9%.

4,5%.

2,25%.

18%.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cơ thể đực có kiểu gene AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.

Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1

Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao từ có tỉ lệ bằng nhau.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?

Mức độ cạnh tranh giữa các quần thể trong quân xã năm 1945 cao hơn năm năm 1930.

Năm 1950 cấu trúc lưới thức ăn của quần xã là phức tạp nhất.

Tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1930 bé hơn tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1925.

Độ phức tạp về lưới thức ăn trong quần xã tăng dần từ năm 1930 đến năm 1940.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?

Lưới thức ăn ở giai đoạn năm 1940 giống với lưới thức ăn ở giai đoạn 1925.

Từ giai đoạn 1920 đến 1950, có thể quần xã đang xảy ra diễn thế sinh thái thứ sinh.

Ở vào khoảng năm 1925, quần xã có thể đã chịu tác động mạnh mẽ của nhân tố sinh thái vô sinh hoặc nhân tố hữu sinh.

Độ đa dạng của quần xã năm 1940 cao hơn độ đa dạng của quần xã năm 1930.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chủng vi khuẩn E.coli mang gene sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ:

công nghệ gene.

dung hợp tế bào trần.

gây đột biến nhân tạo.

nhân bản vô tính.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gene lặn a nằm trên NST thường quy định, gene trội A qui định người bình thường. Bệnh mù màu do gene m nằm trên vùng không tương đồng của X quy định, gene trội M quy định người bình thường. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là

55,34%.

48,11%.

59,12%.

53,16%.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp

nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng.

phân tích bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của các nhiễm sắc thể.

tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gene qua quá trình sao mã và tổng hợp protein do gene đó quy định.

sử dụng kĩ thuật DNA tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc gene.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gene có trong tế bào.

Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.

Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.

Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

Loài T. confusum phát triển tốt trong điều kiện nóng ẩm khi nuôi chung.

Loài T. castancum phát triển tốt hơn trong điều kiện nóng ẩm khi nuôi chung.

Sự biến động số lượng cá thể của loài T. confusum mạnh hơn loài T. castancum khi nuôi chung trong điều kiện nóng ẩm.

Khi nuôi chung trong điều kiện nóng ẩm. Ở giai đoạn ngày thứ 600 số lượng cá thể trưởng thành loài T. castancum nhiều hơn loài T. confusum.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?

Khi nuôi riêng cả hai loài T. confusumT. castansum đều có số lượng cá thể trưởng thành duy trì ở mức cao.

Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm có thể là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến ưu thế cạnh tranh của 2 quần thể.

Khi nuôi chung số lượng cá thể trường thành của T. confusum tăng trưởng nhẹ ở giai đoạn đầu nhưng sau đó giảm dần và bị loại bỏ hoàn toàn.

Trong điều kiện lạnh-khô, khi nuôi chung loài T. castancum cạnh tranh ưu thế hơn làm cho loài T. confusum bị loại trừ.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4: 4: 1: 1.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) F2 có 5 loại kiểu gene quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gene nhưng có kiểu gene khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) F2 có 9% số cá thể hoa đỏ, quả tròn thuần chủng.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Lưới thức ăn này có tối đa 12 chuỗi thức ăn.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới này có 6 bậc dinh dưỡng.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 3.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Người X là người khỏe mạnh bình thường.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Một sinh viên thú y đã đưa ra hai đường chuyển kháng sinh phổ rộng vào cơ thể của gia súc bị nhiễm trùng: tiêm thuốc trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc đưa thuốc ở liều (nồng độ) thích hợp theo đường miệng. Đưa thuốc theo đường miệng có thể ảnh hưởng làm giảm trọng lượng cơ thể của gia súc.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Một người có các kênh Cl- ở tế bào ruột non hoạt động quá mức làm tăng nồng độ HCO3- trong huyết tương.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Một người có các kênh Cl- ở tế bào ruột non hoạt động quá mức có pH máu tăng lên.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Phân tử DNA này có dạng mạch vòng.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Kích thước của đoạn DNA này là 10kb.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Phân tử DNA dạng mạch vòng khi cắt bằng enzyme giới hạn có n điểm cắt sẽ thu được (n + 1) đoạn giới hạn.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Enzyme BamHI và Xhol có số vị trí cắt lần lượt là 1 và 2.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Màu sắc cảnh báo (aposematism) thực chất là “mặt đối lập” của ngụy trang và là một trường hợp đặc biệt của cảnh báo. Chức năng của nó là làm cho động vật, ví dụ như ông bắp cày hoặc rắn san hô, trở nên rất dễ thấy đối với những kẻ săn mồi tiềm năng, để chúng được chú ý, ghi nhớ và sau đó tránh xa. Như Peter Forbes quan sát, “Các biển báo cảnh báo của con người sử dụng cùng màu sắc - đỏ, vàng, đen và trắng - mà thiên nhiên sử dụng để cảnh báo các loài sinh vật nguy hiểm”. Màu sắc cảnh báo hoạt động bằng cách được những kẻ săn mồi tiềm năng liên kết với thứ gì đó khiến loài động vật có màu cảnh báo trở nên khó chịu hoặc nguy hiểm. Cho các sự kiện sau:

1. Trong quần thể phát sinh các biến dị liên quan đến màu sắc và liên quan đến vũ khí tự vệ như nọc độc hay hung dữ hay có mùi hôi thối...

2. Hình thành nên loài có màu sắc cảnh báo giúp kẻ thù ghi nhớ và tránh xa.

3. Trong quần thể, quá trình sinh sản làm phát tán các biến dị.

4. Các nhân tố tiến hoá tác động làm cho tỷ lệ cá thể có màu sắc sặc sỡ và có vũ khí tự vệ ngày càng phổ biến.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành màu sắc “cảnh báo” ở các loài động vật.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gene có kí hiệu như sau: AB¯abDE¯de, giả thiết không có hiện tượng đột biến. Tần số trao đổi chéo giữa gene A và a là 20%. Còn tần số trao đổi chéo giữa gene D và d là 30%. Nếu có ba tế bào sinh tinh mang 2 cặp NST trên tham gia giảm phân thì số loại giao tử tối đa có thể tạo được là bao nhiêu?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 allele chi phối A - đen > a - xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Theo lí thuyết, tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định số lượng cá thể có trong quần thể ốc bươu vàng, người ta sử dụng phương pháp “Bắt - đánh dấu - thả - bắt lại”. Lần thứ nhất bắt được 250 cá thể, đánh dấu và thả trở lại quần thể. Một năm sau tiến hành bắt lần thứ hai được 300 cá thể, trong đó thấy có 50 cá thể đã được đánh dấu. Biết rằng không có hiện tượng di nhập cư và quần thể có tỉ lệ sinh sản là 20%, tỉ lệ tử vong là 10%; Việc đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của cá thể. Hãy xác định số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm bắt lần thứ nhất.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên một cánh đồng cỏ, cỏ là nguồn thức ăn của côn trùng ăn lá và của linh dương đầu bò. Linh dương đầu bò làm thức ăn cho hổ. Đàn hổ trên đồng cỏ đó trong gia tăng một khối lượng 80 kg, tức là bằng 40% lượng thức ăn mà chúng đồng hoá được từ việc bắt linh dương làm thức ăn. Trong năm đó, trừ phần bị hổ ăn thịt, linh dương dầu bò vẫn còn 60% tổng sản lượng của mình để duy trì sự ổn định của quần thể. Biết rằng, sản lượng cỏ dùng làm thức ăn được đánh giá là 40 tấn/ha/năm; côn trùng đã sử dụng mất 15% sản lượng cỏ và hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình qua các bậc dinh dưỡng là 10%. Như vậy, hổ cần một vùng săn mồi rộng bao nhiêu nghìn mét vuông để sinh sống?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack