Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 55)
40 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Quy trình làm tiêu bản và quan sát tế bào nhân sơ gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?
Cố định mẫu → Nhuộm mẫu → Quan sát tiêu bản → Rửa mẫu nhuộm.
Cố định mẫu → Nhuộm mẫu → Rửa mẫu nhuộm → Quan sát tiêu bản.
Nhuộm mẫu → Cố định mẫu → Rửa mẫu nhuộm → Quan sát tiêu bản.
Nhuộm mẫu → Cố định mẫu → Quan sát tiêu bản → Rửa mẫu nhuộm.
Ở kì giữa của nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?
Hai.
Ba.
Một.
Bốn.
Trong quá trình hô hấp kỵ khí, sản phẩm cuối cùng của giai đoạn đường phân sẽ
Đi vào chu trình Krebs.
Tham gia chuỗi chuyền electron.
Chuyển hóa thành ethanol hoặc acid lactic.
Chuyển hóa thành CO₂ và nước
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật luôn được điều chỉnh phù hợp với nhu cầu của cơ thể thông qua.
hệ tiêu hóa và hệ hô hấp.
hệ thần kinh hoặc hormone.
hệ thần kinh hoặc enzyme.
hệ tiêu hóa và da.
Hình sau đây mô tả cơ chế xảy ra đột biến. Có bao nhiêu nhận định sau đây là Sai về hình này?

I. Để tạo nên 1 gene đột biến này phải trãi qua ít nhất hai lần nhân đôi
II. Thymine dạng thường bắt cặp với adenine (A) qua hai liên kết hydro.
III. Thymine hiếm có sự thay đổi vị trí của một proton và sự tái phân bố các liên kết hydro. Trong dạng này, thymine có thể bắt cặp với guanine (G).
IV. Nếu thymine hiếm trong một chuỗi DNA, nó sẽ bắt cặp với guanine thay vì adenine trong quá trình sao chép. Khi chuỗi DNA này tiếp tục sao chép, guanine sẽ bắt cặp với cytosine (C), thay vì adenine. Kết quả là, một cặp base A-T ban đầu sẽ chuyển thành một cặp base G-C.
1
2
0
4
Biểu đồ dưới đây mô tả % số lượng cặp A-T và G-C trong 3 phân tử DNA có chiều dài bằng nhau được tách từ vùng nhân của 3 vi khuẩn khác nhau. Hãy xác đinh phân tử DNA nào có nhiều số liên kết hidrogen nhất?
Phân tử DNA1.
Phân tử DNA3.
Phân tử DNA2.
Cả ba phân tử có số hidrogen bằng nhau.
Nhận xét nào sau đây không phải về mối quan hệ giữa di truyền và biến dị?
Đời con vừa có các đặc điểm giống bố mẹ, vừa có các đặc điểm mới, tăng sự đa dạng về tính trạng ở các loài sinh vật.
Sinh vật không thích nghi được với điều kiện môi trường thay đổi.
Biến dị là nguồn nguyên liệu cho di truyền, di truyền là quá trình truyền đạt biến dị từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Di truyền và biến dị có mối quan hệ mật thiết với nhau, chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau và gắn liền với quá trình sinh sản của sinh vật.
Một người chồng bệnh A kết hôn với người vợ bình thường. Họ sinh được ba người con. Tất cả con trai đều bình thường. Biết rằng gene bệnh là gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Phả hệ nào sau đây là đúng?




Một cặp vợ chồng đều có tuổi 42. Họ đã có hai người con gái, bây giờ gia đình kinh tế phát triển và trước các tác động từ xã hội nay họ lại muốn sinh thêm một đứa con trai. Họ đã sử dụng dịch vụ tư vấn hôn nhân gia đình và sàng lọc trước sinh, lời khuyên nào sau đây đối với cặp vợ chồng trên có nội dung đúng nhất vì tỷ lệ sinh ra con mắc các bệnh di truyền:
tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm đứa con trai.
tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.
tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình đã có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.
tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm một đứa con trai.
Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử?
Ruột thừa của người và manh tràng của động vật ăn cỏ.
Cấu tạo chuỗi polypeptide hoặc polynucleotide.
Bọ ba thùy (Trilobita) tồn tại trên đá.
Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Hình bên mô tả giai đoạn nào trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất?
Tiến hóa tiền sinh học.
Tiến hóa sinh học.
Tiến hóa tiền hóa học.
Tiến hóa hóa học.
Điều nào không đúng với sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi?
Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và được thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
Trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước đó.
Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì biến dị di truyền không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, các nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện allele mới trong quần thể gồm:
đột biến gene và dòng gene.
đột biến gene và phiêu bạt di truyền.
phiêu bạt di truyền và dòng gene.
chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên .
Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
cách li sinh thái.
cách li cơ học.
cách li tập tính.
cách li sau hợp tử.
Hiện tượng các cá thể cùng loài ở quần thể khác chuyển tới sống trong quần thể gọi là
mức sinh sản.
mức tử vong.
sự xuất cư.
sự nhập cư.
Một loài động vật chân khớp ăn lá cây, trong khi chúng là thức ăn của chim và dơi. Nhằm kiểm tra tác động của chim và dơi đến loài động vật này trong khu rừng, ba thí nghiệm đã được tiến hành:
- Thí nghiệm 1: cây không được che chắn (K).
- Thí nghiệm 2: cây được che chắn để loại bỏ tác động của chim (LBC).
- Thí nghiệm 3: cây được che chắn để loại bỏ tác động của dơi (LBD).
Theo dõi mật độ cá thể của các động vật chân khớp (cá thể/m2 lá) của ba thí nghiệm
thu được kết quả như biểu đồ Hình 15.9.

Nhận xét nào sau đây về thí nghiệm này là đúng?
Chim có tác động làm giảm độ phong phú của động vật chân khớp hơn dơi.
Khi cây không được che chắn, độ phong phú của động vật chân khớp là cao nhất.
Thực vật trong rừng được bảo vệ tốt hơn khi có mặt của dơi so với có mặt chim.
Mối quan hệ sinh thái của chim và dơi là quan hệ hợp tác.
Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là
sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, cháy rừng.
hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
hoạt động mạnh mẽ của loài đặc trưng.
Khi một phần của khu rừng nhiệt đới đã bị chặt phá, nếu tình trạng phá rừng vẫn tiếp tục và không được kiểm soát sẽ gây suy thoái nghiêm trọng đối với các hệ sinh thái tự nhiên cũng như ảnh hưởng đến đời sống con người trong tương lai. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các biện pháp khắc phục?
Nếu không có biện pháp phục hồi và bảo tồn thì điều kiện môi trường nơi đây gây nhiều bất lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
Muốn phục hồi phải ứng dụng các nguyên lí sinh thái học nhằm đưa các hệ sinh thái đã bị suy thoái trở về trạng thái gần nhất với trạng thái tự nhiên của nó.
Trong tự nhiên thường thì sau quá trình suy thoái của hệ sinh thái rừng là sự phục hồi trở lại để trở lại ổn định như ban đầu.
Muốn bảo tồn cần áp dụng các nguyên lí sinh thái và các lĩnh vực khoa học liên quan để duy trì, bảo vệ đa dạng sinh học.
a) Ion K+ đượchấp thuở vị trígiữa rễ non vàgià (cách chóprễtừ6 - 9cm)lànhiều nhất.
b) Ở vị trí rễcàng giàcàng hấp thu tốt Ca2+.
c) Sự vận chuyển các ion khoáng từ rễ lên chồi có chịu ảnh hưởng từ vị trí hấp thu.
d) Có một phần khoáng được chuyển xuống chóp rễ sau khi hấp thu.
a) Khi có glucose mức độ biểu hiện của Operon Lac bằng 0; khi không có glucose mức độ biểu hiện bằng 100.
b) Môi trường dù có hay không có lactose mức độ biểu hiện của Operon Lac đều không được biểu hiện.
c) Chủng E. coli bất thường ở vùng P hoặc bất thường ở LacI.
d) Từ một phân tử mRNA được phiên mã từ Operon Lac nhưng các gene khác nhau lại được dịch mã với tốc độ khác nhau.
a) Hàm lượng mtDNA ở các cây con không đồng nhất.
b) Cây A là cây giao hạt phấn.
c) Đây là hiện tượng di truyền theo dòng mẹ.
d) Ở một loài xác định có nhiều loại vi khuẩn hiếu khí cổ nguồn gốc khác nhau cùng sống nội cộng sinh.
a) Trong ba loài trên, loài P. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất.
b) Hai loài P. aurelia và loài P. caudatum có quan hệ cạnh tranh loại trừ.
c) Hai loài Paramecium bursaria và loài Paramecium caudatum có ổ sinh thái khác nhau nên không ảnh hưởng lẫn nhau.
d) Quan hệ giữa loài P. aurelia và P. caudatum là vật ăn thịt và con mồi.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Một loài thực vật, bộ NST cơ thể (2n) có 12 nhóm gene liên kết. Bằng phương pháp tế bào học người ta xác định được số lượng chromatid của 5 cá thể thuộc loài trên ở kì giữa các tế bào đang nguyên phân thể hiện ở Bảng 5.
Cá thể | I | II | III | IV | V |
Số lượng chromatid | 48 | 50 | 46 | 72 | 96 |
mì hiện nay (Triticum aestivum) AABBDD = 42 NST
Có bao nhiêu cá thể thuộc loài trên là thể đa bội?
Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Một gene khác gồm 3 allele quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gene liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gene bệnh và có kiểu gene dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu? (Viết kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gene là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có các phát biểu sau đây:
1. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì có thể quần thể sẽ xuất hiện kiểu gene mới.
2. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và Fl có tỉ lệ kiểu gene là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại allele trội.
3. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gene là 100%aa.
4. Nếu có di - nhập gene thì có thể sẽ làm tăng tần số allele a của quần thể.
Hãy sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn các phát biểu đúng.
Hiệu quả của một giống Dâu tằm và Tằm trên một mô hình nông nghiệp như Hình 4

Trong công tác chon giống đã thu được giống Dâu tằm có hiệu suất quang hợp tăng 2% và cải tạo giống Tằm sau khi nuôi “bằng lượng Dâu tằm trên” đạt 3 * 105 Kcal. Hiệu suất của Tằm tăng lên bao nhiêu so với ban đầu ? (Viết kết quả bằng số thập phân)
Một hộ nông dân ở Cần Thơ đã thành công với mô hình nuôi kết hợp giữa ốc bươu đen (Pomacea canaliculata) và nuôi cá bã trầu (Barbodes gonionotus), trong ao trồng thêm súng, rong, ... để lọc nước vừa làm thức ăn tự nhiên cho ốc, thức ăn của cá bã trầu (Barbodes gonionotus) chủ yếu là phân ốc và động vật phiêu sinh giúp dọn vệ sinh ao nuôi ốc. Với mô hình trên hộ nông dân đã thu về rất nhiều lợi nhuận từ việc bán ốc và cá bã trầu. Trong mô hình của hộ nông dân trên có bao nhiêu mối quan hệ sinh thái của các loài trong ao nuôi?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gene A, a và B, b cùng quy địnhtheo sơ đồ sinh hoá như sau:

Các allele lặn a và b không tạo được enzim A và B tương ứng.
Đài hoa do cặp gene Dd qui định, trong đó allele D qui định đài rời trội hoàn toàn so với allele d qui định đài hợp.
Các gene trên nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Người ta cho giao phấn các cây hoa đỏ, đài rời với cây hoa trắng, đài hợp. Có tối đa bao nhiêu phép lai mà ở đời con có xuất hiện cây cho hoa vàng, đài rời?








