2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 52)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 52)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT6 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Trong quá trình phân bào, hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:

Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.

Tổng hợp tế bào chất và bào quan.

Nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.

Nhiễm sắc thể chuẩn bị tự nhân đôi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc của nhiễm sắc thể có đủ 2 thành phần DNA và protein histone là

nucleosome.

polysome.

nucleotide.

sợi cơ bản.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loài thực vật để sinh trưởng bình thường rất cần nguyên tố khoáng A. Trong môi trường sống nguyên tố này có nồng độ thấp hơn so với trong rễ cây. Nguyên tố khoáng A sẽ được cây hấp thụ theo cơ chế nào?

Biến dạng màng tế bào.

Chủ động, cần năng lượng ATP.

Thụ động, cần năng lượng ATP.

Thụ động, không tiêu tốn năng lượng ATP.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát sơ đồ 1 và cho biết chất nào sau đây không phải là sản phẩm của chu trình Kreps? 

 Quan sát sơ đồ 1 và cho biết chất nào sau đây không phải là sản phẩm của chu trình Kreps?  (ảnh 1)

ATP và CO2.

NADH.

FADH2.

Pyruvic acid.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá?          

Các yếu tố ngẫu nhiên.

Chọn lọc tự nhiên.

Di - nhập gene.

Đột biến.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là 

đột biến nhiễm sắc thể.

đột biến gen.

biến dị cá thể.

biến dị tổ hợp.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid.

Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.

Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình 1 mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Cho biết có sự di cư của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B.

 Nhận định sau đây về hình này là sai? (ảnh 1)

Hình 1

Nhận định sau đây về hình này là sai?

Hình 1 mô tả về nhân tố tiến hóa dòng gene.

Tần số tương đối alelle quần thể A thay đổi, B không thay đổi.

Quần thể A có xu hướng giảm đa dạng di truyền.

Quần thể B có xu hướng đa dạng di truyền hơn với quần thể A.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người xét những trường hợp đột biến liên quan đến nam giới thì dạng đột biến nào sau đây thường gây nên hiện tượng vô sinh?

Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể số 21.

Đảo đoạn mang tâm động trên nhiễm sắc thể số 1.

Đảo đoạn không mang tâm động trên nhiễm sắc thể số 1.

Lặp đoạn số 21 trên cánh dài của nhiễm sắc thể số 4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài cá nhỏ, gene A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với allele a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này ngẫu phối hoàn toàn sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gene là 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể ở các thế hệ tiếp theo có thể được mô tả bằng sơ đồ nào sau đây?

0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa → 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa → 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa.

0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa → 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa → 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa.

0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa → 0,25AA + 0,35Aa + 0,40aa → 0,36AA + 0,42Aa + 0,09aa.

0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa → 0,40AA + 0,36Aa + 0,09aa → 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

Ánh sáng.

Cỏ.

Trâu.

Hổ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu ổ sinh thái dinh dưỡng của 4 loài sinh vật trong một môi trường sống. Kết quả nghiên cứu được ghi lại dưới dạng các đồ thị trong hình 2 như sau

Phân tích hình 2 và cho biết nhận định nào dưới đây không đúng?  (ảnh 1) 

Hình 2

Phân tích hình 2 và cho biết nhận định nào dưới đây khôngđúng?

Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.

Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.

Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.

Nếu các loài trên có cùng nguồn gốc thì đã có hiện tượng tiến hóa phân li.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giống lúa Golden rice 2 có hàm lượng β-carotene cao là thành tựu của phương pháp tạo giống nào sau đây?

Công nghệ gene.

Công nghệ tế bào.

Phương pháp gây đột biến.

Lai hữu tính.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp nhân các tế bào nuôi cấy của người và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ nhiễm sắc thể của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các nhiễm sắc thể của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gene trên nhiễm sắc thể, có ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về nhiễm sắc thể và sự biểu hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng 1 như sau:

 

Dòng tế bào lai

Protein người

Nhiễm sắc thể người

M

N

P

Q

R

2

6

9

12

14

15

19

X

+

+

-

-

+

-

+

-

+

+

-

-

Y

+

-

+

+

+

+

+

-

+

-

-

+

Z

-

-

+

-

+

-

-

+

+

+

-

+

Bảng 1

Ghi chú: +: protein được biểu hiện/có nhiễm sắc thể;

               -: protein không được biểu hiện/không có nhiễm sắc thể

Biết rằng mỗi gene quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Nhận định nào sau đây là đúng?

Gene mã hóa protein N nằm trên nhiễm sắc thể số 19.

Gene mã hóa protein Q nằm trên nhiễm sắc thể số 12.

Khi gene M nhân đôi 2 lần thì gene Q cũng nhân đôi 2 lần.

Trên nhiễm sắc thể số 19 và 15 không có gene nào trong số các gene đang xét.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, các cá thể có quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cá thể có kiểu gene nào sau đây khi giảm phân sẽ cho nhiều loại giao tử nhất?

AaBbdd.

AABbdd.

aaBbdd.

aabbDD.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình 3 mô tả cơ chế di truyền cấp độ phân tử của sinh vật

 Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình này? (ảnh 1)

                                                           Hình 3

Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình này?

Đây là quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ.

Quá trình tổng hợp phân tử mRNA bắt đầu từ exon đầu tiên nằm ở vùng mã hóa.

Chỉ có 1 loại enzyme RNA polymerase vừa tháo xoắn DNA vừa tổng hợp mRNA.

Sản phẩm của quá trình trên được dùng trực tiếp để làm khuôn tổng hợp protein.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình 4 mô tả cho một cấp độ tổ chức sống nào sau đây?

 Hình 4 mô tả cho một cấp độ tổ chức sống nào sau đây?   (ảnh 1)

Hình 4

Quần thể.

Quần xã.

Hệ sinh thái.

Sinh quyển.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình sản xuất nông nghiệp, con người đã sử dụng loài ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Đây là ví dụ của hiện tượng nào?

Khống chế sinh học.

Cạnh tranh khác loài.

Cạnh tranh cùng loài.

Hỗ trợ cùng loài.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Ở thế hệ P, có 2 loại kiểu gen với tỉ lệ là 0,8AAbb : 0,2aaBB.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Ở thế hệ F1, cá thể dị hợp 2 cặp gene chiếm 32%.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Trong tổng số cá thể thân xám ở F2, cá thể thuần chủng chiếm 74,92%.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Ở F2, cá thể thân đen thuần chủng chiếm 2%.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Loài B không ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Loài A và loài B đều kìm hãm sự phát triển số lượng cá thể của loài C.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Loài A và B đều kìm hãm số lượng cá thể của loài C nhưng loài A tác động đến số lượng loài C mạnh hơn hơn so với loài B tác động đến loài C.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Mối quan hệ giữa loài A và loài C thuộc kiểu sinh vật này ăn sinh vật khác.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) [3] Động mạch từ lớn đến nhỏ, [4] mao mạch, [5] tĩnh mạch từ nhỏ đến lớn.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) [1] Biến thiên tiết diện các đoạn mạch, mỗi mao mạch có tiết diện lớn hơn tiết diện mỗi động mạch.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) [2] Biến thiên vận tốc máu các đoạn mạch, vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Tổng tiết diện mao mạch lớn hơn rất nhiều so với động mạch hoặc tĩnh mạch, nên vận tốc máu trong các mao mạch cũng tăng lên, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Dạng đột biến này thường xảy ra trong quá trình nhân đôi DNA.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nếu không xảy ra trao đổi chéo thì ở F1 có tỉ lệ con bị dị tật là 1/3.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì trong số cá thể bình thường ở F1, tỉ lệ cá thể không mang đột biến là 50%.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 thì tỉ lệ giao tử đực bình thường ở P là 20%.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Quá trình nguyên phân ở tế bào động vật và thực vật đã xảy ra các sự kiện sau:

1. Màng nhân bị phá vỡ.                                           

2. Các NST chuyển động về “xích đạo” của thoi vô sắc.

3. Các ống siêu vi gắn vào các tâm động.                

4. Các NST con chuyển động về các cực của tế bào.

 Hãy sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự của quá trình nguyên phân.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình giảm phân ở một tế bào lưỡng bội được ghi nhận như hình 5. Các kí hiệu A, B, D, e, f là các gene trên nhiễm sắc thể.

Nếu một giao tử mang đột biến thừa nhiễm sắc thể này kết hợp với 1 giao tử bình thường khác thì sẽ hình thành hợp tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể? (ảnh 1) 

Hình 5

Kết thúc quá trình phân bào này thì các tế bào con đều hình thành giao tử. Nếu một giao tử mang đột biến thừa nhiễm sắc thể này kết hợp với 1 giao tử bình thường khác thì sẽ hình thành hợp tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các quần thể (I – III) ở mức độ protein. Quần thể 1 có số cá thể lớn nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể I. Từ mỗi quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Hình 6 dưới đây mô tả kết quả phân tích điện di protein.

Tần số allele F của loài chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). (ảnh 1) 

Hình 6

Tần số allele F của loài chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cơ thể đực có kiểu gene ABab giảm phân bình thường tạo ra 200 giao tử không mang alelle trội và chiếm tỉ lệ 40% tổng số giao tử. Số lượng tế bào giảm phân đã không xảy ra hiện tượng hoán vị gene là bao nhiêu?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ ruồi giấm lên tuổi thọ của chúng thu được kết quả như ở bảng sau:

Mật độ trung bình (số ruồi/m2)

1,8

3,3

5,0

6,7

8,2

12,4

20,7

28,9

44,7

59,7

74,5

Tuổi thọ trung bình (ngày)

27,3

29,3

34,5

34,2

36,2

37,9

37,5

39,4

40,0

32,3

27,3

 Quan sát bảng số liệu, cho biết điểm cực thuận về mật độ với tuổi thọ trung bình của ruồi giấm là bao nhiêu?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi loài  được kí hiệu bằng các chữ số từ 1 đến 4, trong đó: loài 1 = 4 kg; loài 2  = 500 kg; loài 3  = 4000 kg; loài 4 = 40 kg.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn 4 loài theo trình tự của một chuỗi thức ăn bền vững nhất?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack