Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 49)
40 câu hỏi
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai.
Lưới nội chất có nguồn gốc từ thành phần nào sau đây?
Nhân tế bào
Ti thể, lục lạp
Bộ máy Golgi
Màng sinh chất, màng nhân.
Thứ tự đúng các giai đoạn truyền tin theo hình bên là: 
1⭢2⭢3.
3⭢2⭢1.
3⭢1⭢2.
1⭢3⭢2.
Sắc tố quang hợp nào làm nhiệm vụ trực tiếp biến quang năng thành hóa năng trong ATP và NADPH?
chlorophyll b
chlorophyll a
carotenoid.
xanthophyll
Tim bơm máu vào động mạch với áp lực thấp, máu chảy vào khoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô, gọi chung là máu”. Đây là một đặc điểm của:
Hệ tuần hoàn kín.
Hệ tuần hoàn hở.
Hệ tuần hoàn đơn.
Hệ tuần hoàn kép.
Phép lai thuận nghịch là phép lai:
Thay đổi vị trí bố mẹ.
Thay đổi tính trạng đem lai
Thay đổi dòng thuần chủng
Thay đổi kiểu gene bố, giữ nguyễn kiểu gene của mẹ
Khi nói về cấu trúc telomere phát biểu nào sau đây sai?
Telomere là vùng chứa các nucleotide ở tận cùng của mỗi cánh chromatide
Telomere mang các trình tự lập lại với tần suất hàng nghìn lần
Telomere bị ngắn dần theo thời gian sống của sinh vật
Telomere chỉ có ở NST của những sinh vật chưa đến tuổi thành thục sinh sản
Ở người,bệnh mù màu do đột biến gene lặn nằm trên NST giới tính X không có allele tương ứng trên Y. Bố và mẹ bình thường nhưng họ sinh ra một người con bị bệnh máu khó đông.Có thể nói gì về giới tính của người con nói trên?
Chắc chắn là con gái
Chắc chắn là con trai
Khả năng là con trai 50%, con gái 50%
Khả năng là con trai 25%,con gái 75%
Cho phả hệ sau về một bệnh di truyền do gene có 2 allele quy định, giả sử bạn là con của 2 người II.1 và II.5 trong phả hệ thì trong các miêu tả sau đây, miêu tả nào là đúng, biết người con đầu dòng tính thứ hai

Cậu 3 bị bệnh, cô 3 không bị bệnh, bà ngoại không mang allele lặn.
Chú tư không bị bệnh, cậu út mắc bệnh, mẹ mang allele lặn.
Ông ngoại mắc bệnh, ba và bà nội mang allele lặn.
Dì tư mang allele lặn, chú tư và ông ngoại không mắc bệnh.
Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Cánh của chim và cánh của côn trùng.
Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
Cánh của dơi và chi trước của ngựa.
Mang của cá và mang của tôm.
Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên:
Có lợi cho sinh vật và tiến hóa.
Có hại cho sinh vật và tiến hóa.
Có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.
Có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.
Nguyên nhân của quá trình tiến hóa theo Darwin là:
Môi trường thay đổi một cách từ từ, chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng với sự biến đổi đó, tự vươn lên để hoàn thiện.
Tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Tích lũy biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại cho cơ thể sinh vật.
Di truyền tất cả các tập tính phát sinh trong đời sống cá thể cho thế hệ con.
Trong trường hợp nào cơ thể động vật được bảo vệ nguyên vẹn?
Sinh vật hình thành hóa thạch
Cơ thể sinh vật được ướp trong băng
Cơ thể sinh vật được phủ kín trong nhựa hổ phách
Không có sinh vật nào được bảo tồn nguyên vẹn
Ở loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:
Biến động di truyền.
Dòng gene.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Thoái hóa giống.
Phiêu bạt di truyền (biến động di truyền) có thể ảnh hưởng nhất tới quần thể nào sau đây?
Một quần thể lớn và giao phối ngẫu nhiên.
Một quần thể lớn với sự nhập cư thường xuyên từ quần thể lân cận.
Một quần thể nhỏ bị cô lập.
Một quần thể lớn và giao phối không ngẫu nhiên.
Kiểu phân bố của quần thể nào sau đây phổ biến trong tự nhiên?
Phân bố theo nhóm.
Phân bố theo chiều ngang.
Phân bố theo chiều thẳng đứng.
Phân bố ngẫu nhiên.
Khu sinh học rừng mưa nhiệt đới phân bố ở vùng nào trên trái đất?
Vùng nhiệt đới.
Vùng Bắc cực.
Vùng cận bắc cực.
Vùng ôn đới.
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gene gồm hai allele: allele B quy định cánh đen trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh xám. Quần thể chim ở thành phố A ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con, trong đó có 6400 con cánh đen. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống tương tự và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể B ở trạng thái cân bằng, trong đó có 1000 con, trong đó có 640 con cánh xám
Quần thể A | Quần thể B |
6400 con cánh đen | 360 con cánh đen |
Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
Quần thể B không thay đổi về tần số allele mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gene so với quần thể A do sự tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Quần thể B có sự thay đổi về tần số allele so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của yếu tố ngẫu nhiên.
Quần thể B có sự thay đổi về tần số allele so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên.
Quần thể B có sự thay đổi về tần số allele so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập gene.
Một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái hồ nước ngọt như sau:
Tảo → trùng bánh xe → động vật nguyên sinh → giáp xác bậc thấp → cá → chim → người.
Nếu nước trong hồ nhiễm Dichloro-Diphenyl-Trichloroethane (DDT, độc và rất khó phân hủy) với nồng độ thấp thì loài nào bị ảnh hưởng nhiều nhất, vì sao?
Người, vì người có bậc dinh dưỡng cao nhất nên DDT tích lũy nhiều nhất.
Giáp xác, vì giáp xác thuộc mắt xích cuối thuộc động vật bậc thấp dễ bị ảnh hưởng bởi DDT.
Táo, vì táo là loài trực tiếp thu nhận và dung nạp DDT trong cơ thể.
Cá, vì cá là mắc xích cuối trong chuỗi sống trong môi trường nước nên tích lũy DDT nhiều nhất.
a) Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính đặc hiệu của mã di truyền.
b) Bệnh chỉ gặp ở nữ, chỉ khi bố hoặc mẹ bị bệnh thì mới có khả năng sinh con bị bệnh.
c) Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxygene tốt hơn so với hồng cầu bình thường nhưng gây tắc mạch máu.
d) Ghép tủy xương, còn được gọi là ghép tế bào gốc, cung cấp phương pháp chữa bệnh tiềm năng duy nhất cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm. Biện pháp thường dành cho những người bệnh dưới 16 tuổi vì rủi ro tăng lên đối với những người trên 16 tuổi.
a) Đường b là miêu tả biến động số lượng loài của quần xã khi không có sao biển P. ocharaceus
b) Khi có sao biển P. ocharaceus, số lượng loài ít thay đổi do sao biển kìm hãm sự phát triển của loài trai ở quần xã sinh vật này.
c) Loài sao biển P. ocharaceus có vai trò sinh thái quan trọng trong việc gìn giữ độ đa dạng của quần xã này.
d) Nếu loài nấm xâm lấn giết chết hầu hết các cá thể trai M. californianous ở vùng này thì có thể loài sao biển P. ocharaceus sẽ bị giảm.
a) Có 9 loại kiểu gene, 2 loại kiểu hình của quần thể.
b) Trong quần thể, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,76%.
c) Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 35,36%.
d) Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gene chiếm tỉ lệ 49,28%.
a) Hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Purkinje.
b) Nút nhĩ thất có khả năng tự động phát xung điện, cứ sau một khoảng thời gian nhất định, nút nhĩ thất lại phát xung điện.
c) Khi tăng tần số xung thần kinh trên dây giao cảm sẽ dẫn đến tim đập nhanh, mạnh và các mạch máu nhỏ co lại.
d) Khi huyết áp tăng, trung khu điều hòa tim mạch làm giảm tần số xung thần kinh trên dây đối giao cảm → giảm nhịp tim, dãn mạch máu huyết áp bình thường.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Trong một khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Hãy xác định tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể?
Ở một loài thú, cho con đực lông đen, chân cao giao phối với con cái lông đen, chân cao (P), thu được F1 có tỉ lệ 50% con cái lông đen, chân cao : 18% con đực lông đen, chân cao : 18% con đực lông xám, chân thấp : 7% con đực lông đen, chân thấp : 7% con đực lông xám, chân cao. Biết mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, không có đột biến xảy ra. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gene Aa và Bb phân li độc lập quy định. Kiểu gene có hai gene trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gene chỉ có một allele trội A hoặc B quy định hoa vàng; kiểu gene aabb quy định hoa trắng. Cho hai cá thể giao phấn với nhau, F1 có tỉ lệ 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa vàng. Biết không xảy ra đột biến. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả nói trên?
Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Hai cặp gene này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tưong đồng số 1. Allele D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele d quy định quả dài, cặp gene Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gene. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến và hoán vị gene xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Hãy xác định tần số hoán vị gene là bao nhiêu phần trăm (%)?
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Allele A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với allele a quy định bệnh P; allele B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với allele b quy định bệnh M. Các gene này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có thể xác định được chính xác kiểu gene của bao nhiêu người trong phả hệ?
Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Quần thể 1 | Quần thể 2 | Quần thể 3 | Quần thể 4 | |
Diện tích khu phân bố | 3558 | 2486 | 1935 | 1954 |
Kích thước quần thể | 4270 | 3730 | 3870 | 4885 |
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?








