Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 46)
40 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Loại RNA nào đa dạng nhất?
mRNA.
tRNA.
rRNA.
RNA enzyme.
Có 1 tế bào sinh tinh của cá thể có kiểu gene AaBb giảm phân bình thường, tất cả giao tử sinh ra đều sống. Nhận định sau đây là Đúng?
Có thể cho 2 loại giao tử bằng nhau.
Có thể cho 4 loại giao tử sống sót.
Có thể cho 4 loại giao tử khác nhau.
Nếu có 2 tế bào giảm phân có thể cho 8 loại giao tử.
Quan sát hình ống tiêu hóa và các tuyến tiết dịch tiêu hóa ở người sau đây:

Nhận định sau đây là Đúng về hình này?
Con đường dẫn truyền và biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa như sau: [1] → [3] → [4] → [5] → [6] → [7].
[8] là cơ quan tiết dịch mật để nhũ tương lipid trong ruột non.
[4] vừa tiêu hóa cơ học, hóa học và sinh học.
Nếu [5] bị tổn thương thì không tiết mật được, cơ thể ăn mỡ không không tiêu hóa được.
Quá trình tiếp nhận các chất từ môi trường của động vật diễn ra như thế nào?
Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể.
Động vật lấy chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa và lấy O2 từ hệ hô hấp.
Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, O2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.
Động vật tiêu thụ chất hữu cơ và CO2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.
Phát biểu nào sau đây Sai về ý nghĩa của việc nghiên cứu hóa thạch?
Dựa trên hóa thạch để xác định các mối quan hệ trong quần xã sinh vật.
Dựa trên hóa thạch xác định được loài sinh vật hình thành, từng sống.
Dựa trên hóa thạch để xác định tổ tiên chung.
Giúp xác định sự tồn tại và nguyên nhân biến mất của sinh vật
Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau, được gọi là cơ quan tương tự.
Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
Phát biểu sau đây Sai về ảnh hưởng của phiêu bạt di truyền đến quần thể?
Phiêu bạt di truyền giảm mức biến dị trong quần thể.
Mức ảnh hưởng của phiêu bạt di truyền phụ thuộc vào kích thước quần thể.
Phiêu bạt di truyền có thể dẫn tới sự phân li các quần thể.
Quần thể kích thước lớn, phiêu bạt di truyền dễ dẫn đến hủy diệt quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm thay đổi
tần số alelle quần thể.
tần số kiểu gene quần thể.
số alelle trong quần thể.
số loại kiểu gene quần thể.
Bệnh Alzheimer (A) là do đột biến gene ty thể. Nên mẹ bệnh (A) thì sinh con bệnh. Vậy phương pháp này giúp tránh bệnh Alzheimer khi mẹ bệnh như sau:

Nhận định sau đây về hình này là Sai?
Con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong nhân của vợ và chồng.
Con của họ (D) chỉ mang phần gene ty thể từ phụ nữ bình thường mà không phải từ bố (C) và mẹ (A).
Con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong tế bào từ bố (C) và mẹ (A).
Nếu là con trai (D) khi có vợ bình thường thì gene ty của người phụ nữ (B) không còn truyền lại cho thế hệ sau nữa.
Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Cho các ví dụ sau đây:
Ví dụ 1: Các lá trên cây có xu hướng xếp so le, hạn chế sự che bóng lẫn nhau.
Ví dụ 2: Cây thân gỗ thường mọc nơi quang đãng, ít cạnh tranh ánh sáng có đường kính thân, tán lá lớn hơn so với cây mọc thành rừng.
Nhận định nào sau đây đúng?
Ví dụ 1 cho thấy sự sắp xếp của lá lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Ví dụ 2 cho thấy đặc điểm thích nghi của thực vật với chế độ nước.
Từ ví dụ 2 cho thấy cây thân gỗ thường là cây ưa bóng.
Từ ví dụ 1 cho thấy thực vật sắp xếp lá để thích nghi với ánh sáng cần hấp thụ.
Cho hình minh họa về ổ sinh thái hai loài (I, II):
Nhận định sau đây về hình này là Sai?
Hình a, hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
Trong cùng không gian sinh thái hình, hai loài ở hình a có cạnh tranh cao hơn hình b.
Từ hình a sang hình b, chứng tỏ loài II đã có sự thay đổi ổ sinh thái của mình.
Tiến hóa dẫn đến phân li ổ sinh thái có vai trò làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
Trong kỹ thuật cấy gene với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì
E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.
môi trường dinh dưỡng nuôi E. coli rất phức tạp.
E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.
Phả hệ hình mô tả sự di truyền của một tính trạng ở người (gồm kiểu hình 1 và kiểu hình 2) do một gene có 2 allele quy định, allele trội là trội hoàn toàn.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào về tính trạng này là đúng?
Kiểu hình 2 luôn di truyền theo dòng mẹ.
Kiều hình 2 do allele trội nằm trên vùng không tương đồng của NST Y quy định.
Kiểu hình 1 do allele trội nằm trên NST thường quy định.
Kiểu hình 2 do allele trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
Biện pháp nào dưới đây khôngphải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người ?
Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh
Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên
Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến
Tư vấn di truyền y học, sàn lọc trước khi sinh con.
Phát biểu Sai về NST ở sinh vật nhân thực:
Bộ NST của loài đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước và cấu trúc.
Số lượng NST của các loài không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp.
Trong tế bào các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng (gọi là bộ NST lưỡng bội 2n).
NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là DNA và protein histon.
Sơ đồ khái quát về dòng năng lượng trong hệ sinh thái. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Nhóm (c) có vai trò chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học trong các liên kết hóa học.
(b) là dòng năng lượng được truyền trong các bậc dinh dưỡng.
Muốn tăng hiệu suất chuyển hóa ánh sáng mặt trời của thực vật (c) thì cần tăng hiệu quả chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong chuỗi và lưới thức ăn.
(b) Năng lượng được trở lại môi trường dạng quang năng ánh sáng mặt trời.
Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là
sinh vật tiêu thụ cấp II.
sinh vật sản xuất.
sinh vật phân hủy.
sinh vật tiêu thụ cấp I.
a) Màu mắt đen trong quần thể có tối đa 9 loại kiểu gene quy định.
b) Nếu cho con ♂ F1-2 × ♀ dòng 3 thì trong số các con ♀ tạo ra ở F2, con mắt nâu chiếm tỉ lệ 37,5%.
c) Nếu cho các con F1-1 giao phối ngẫu nhiên thì tạo ra F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là như nhau.
d) Giả sử hai dòng mắt nâu (dòng 1 và dòng 2) được tạo ra nhờ phương pháp gây đột biến gene và chọn lọc từ dòng mắt đen thuần chủng, kết quả của hai phép lai trên cho thấy hai dòng này mang đột biến ở hai locus khác nhau.
a) Đây là hiện tượng diễn thế nguyên sinh.
b) Trong khoảng 2 năm đầu số lượng thực vật tăng rất nhanh (0-18 loài) sau đó duy trì tương đối ổn định trong khoảng 18 năm sau.
c) Từ năm 1980 đến 200 thì sức chứa môi trường này là khoảng trên 24 loài.
d) Không gian và ánh sáng là yếu tố giới hạn trong môi trường này.
a) Nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp phụ thuộc vào loài thực vật và môi trường sống của chúng.
b) Khi vượt qua ngưỡng nhiệt tối ưu, cường độ quang hợp bắt đầu giảm.
c) [1] đồ thị ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp thực vật C3 (Tidestromia oblongifolia); [2] đồ thị ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp thực vật C4 (Atriplex glabriuscula)
d) Nếu đem trồng hai loài này ở vùng có nhiệt độ cao thì loài Tidestromia oblongifolia thường cho năng suất sinh học cao hơn loài Atriplex glabriuscula.
a) Cường độ phiên mã các gene cấu trúc trong Operon lac luôn tỉ lệ thuận với hàm lượng lactose có trong môi trường.
b) Cường độ phiên mã các gene cấu trúc trong Operon lac luôn tỉ lệ nghịch với hàm lượng glucose có trong môi trường.
c) CAP và protein do gene điều hoà lacI tạo ra có vai trò ngược nhau trong quá trình kiểm soát hoạt động của Operon lac.
d) Một đột biến xảy ra tạo CAP mất khả năng liên kết với cAMP thì E.coli mất khả năng sử dụng lactose làm nguồn năng lượng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các quần thể (I – III) ở mức độ protein. Quần thể 1 có số cá thể lớn nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể I. Từ mỗi quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Sơ đồ dưới đây mô tả kết quả phân tích điện di protein.

Cho các nhận định sau đây:
- Nhận định 1.Trên kết quả phân tích, quần thể I có số allele giàu có nhất.
- Nhận định 2.Trên kết quả phân tích, quần thể II có số cá thể dị hợp nhiều nhất.
- Nhận định 3.Tần số allele F của loài chiếm 37%.
- Nhận định 4.Nếu có 1/5 số cá thể của quần thể I di cư đến quần thể II. Các cá thể ở quần thể II giao phối ngẫu nhiên thì quần thể 2 sau khi có nhập cư số cá thể có kiểu gene SS là 30,25%.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng theo trình tự từ nhỏ đến lớn.
Từ một tế bào soma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lý thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gene không alelle phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả hai alelle trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alelle trội cho quả tròn và khi không có alelle trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gene có 2 alelle quy định, alelle D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alelle d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, cơ sở tế bào học, kiểu gene của cây P có thể trong số sau đây:

Theo lí thuyết, hãy viết liền các số tương với kiểu gene từ nhỏ đến lớn của cây P?
Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alelle a quy định thân thấp, gene B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alelle b quy định quả dài. Các cặp gene này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gene giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ : 31% cây thân cao, quả tròn : 19% cây thân cao, quả dài : 44% cây thân thấp, quả tròn : 6% cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gene chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở một đồng cỏ bị bỏ hoang sau khi chăn thả gia súc, một nghiên cứu về sự biến đổi số lượng loài thực vật, độ phong phú và độ che phủ (% diện tích đất có cây che phủ) của cỏ BR được tiến hành. Kết quả nghiên cứu được trình bày ở bảng 11.

Cho biết các loài thực vật khác (trừ loài BR) luôn có độ phong phú bằng nhau. Hãy tính độ đa dạng của quần xã thực vật tại thời điểm 4 gấp bao nhiêu lần so với quần xã thực vật tại thời điểm 12 năm sau khi đồng cỏ bị bỏ hoang.
Mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở 6 hình sau đây:

Có bao nhiêu hình thể hiện loài A và loài B có cạnh tranh nhau về thức ăn?








