Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 43)
40 câu hỏi
Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gene AB trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất consixin. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gene
AABB.
AaBb.
aaBB.
Aabb.
Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene nào sau đây không tạo ra giao tử ab?
Aabb.
AABB.
Aabb.
aaBb.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có hoa ngự trị ở đại
Cổ sinh.
Nguyên Sinh.
Tân sinh.
Trung sinh.
Chuỗi B - hemoglobin của một số loài trong bộ Linh trưởng đều gồm 146 amino acid nhưng khác biệt nhau một số amino acid, thể hiện ở bảng sau:

Theo lí thuyết, loài nào ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với người nhất?
Vượn Gibbon.
Gorila.
Khi sóc.
Tinh tinh.
Tế bào nào sau đây của cây bằng lăng có chức năng hấp thụ nước từ đất?
Tế bào bao bó mạch.
Tế bào lông hút.
Tế bào khí khổng.
Tế bào nội bì rễ.
Một quần thể thực vật, xét 1 gene có 2 alelle là D và d, tần số allele D bằng 0,3. Theo lí thuyết tần số allele d của quần thể này là:
0,6.
0.4.
0,7.
0,3.
Một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con gồm toàn cây hoa trắng?
Aa × Aa.
Aa × aa.
AA × AA.
aa × aa.
Ở ruồi giấm, xét 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 allele A và a: allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, ruồi đực mắt đỏ có kiểu gene
XAXa.
XAY.
XAXA.
XaY.
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gene trên 1 NST?
Mất đoạn.
Lặp đoạn
Đảo đoạn
Chuyển đoạn trong 1 NST.
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là
7.
15.
13.
21.
Trong quần xã sinh vật, quan hệ nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ?
Kí sinh.
Ức chế - cảm nhiễm.
Cộng sinh.
Cạnh tranh.
Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
Mật độ cá thể.
Tỉ lệ giới tính.
Cấu trúc tuổi.
Độ đa dạng.
Một loài sinh vật chỉ sống được nhiệt độ từ 5,6°C - 42°C, sinh trưởng tốt nhất ở 20°C - 35°C. Theo lí thuyết, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là
từ 35°C 42°C.
dưới 5,6°C.
5,6°C - 42°C.
5,6°C -20°C.
Codon nào sau đây mã hóa amino acid?
5'UAA3'.
5'UAG3'.
5'GCC3'.
5'UGA3'.
Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc sinh vật sản xuất?
Tôm.
Tảo lục đơn bào.
Chim bói cá.
Cá rô.
Corren phát hiện ra hiện tượng di truyền tế bào chất khi nghiên cứu đối tượng nào phát sau đây?
Cây hoa phấn.
Đậu Hà lan.
Ruồi giấm.
Hệ tuần hoàn.
Kiểu gene nào sau đây đồng hợp 2 cặp gene?
Ở người, tĩnh mạch thuộc hệ cơ quan nào sau đây?
Hệ tiêu hóa.
Hệ hô hấp.
Hệ bài tiết.
Hệ tuần hoàn.
a) Rắn có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
b) Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
c) Nếu chuột bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì lưới thức ăn còn 3 chuỗi thức ăn.
d) Đại bàng có thể thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.3
a) Hai quần thể cùng loài sống trong cùng khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
b) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi; hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
c) Lai xa kèm đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới trong cùng một khu vực địa lí vì sự sai khác về NST đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.
d) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
a) Cây cao nhất có chiều cao 180cm.
b) Ở F2, loại cây có chiều cao 130cm chiếm tỉ lệ là 9/32.
c) Ở F2, loại cây có chiều cao 150cm chiếm tỉ lệ là 5/16.
d) Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64.
a) Kiểu gene của người (H) và người (M) có thế giống nhau.
b) Cặp vợ chồng (M) – (N) có thể sinh con trai có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy.
c) Người con gái (M) có thể tạo ra loại giao tử chiếm tỉ lệ 45%.
d) Trong quần thể có tối đa 10 loại kiểu gene về hai tính trạng này.
Hình dưới mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã xảy ra trong vùng ở sinh vật nhân sơ.

Các kí hiệu (a), (b), (c), (d), (f), (g) là các vị trí tương ứng với đầu 3' hoặc 5′ của mạch polynucleotide; vị trí nucleotide 1-2-3 là bộ ba mở đầu; nucleotide chưa xác định ? liên kết với nucleotide G của mạch khuôn trong quá trình phiên mã, các nucleotide còn lại của gene không được thể hiện trên hình. Nếu nucleotide (?) trên hình là U thì phân tử mRNA này khi làm khuôn để dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide có bao nhiêu amino acid (không kể amino acid mở đầu)?
Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b cánh cụt; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là bao nhiêu %?
Đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình, trong đó cả bố và mẹ đều là thể dị hợp về một đột biến CFTR. Họ sinh con thứ nhất bị bệnh này và đang muốn kiểm tra thai để sinh con thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay không. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel phân tích chỉ thị vi vệ tinh của gene CFTR thu được như hình bên.

Biết rằng bệnh do gene nằm trên NST thường quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong quần thể người có tối đa bao nhiêu kiểu gene quy định bệnh
Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gene giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gene liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gene B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gene A, a phân li bình. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,5% loại giao tử mang 2 allele trội. Theo lí thuyết, loại giao tử không mang allele trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, tu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng. Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gene với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen ở F chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định, các gene phân li độc lập, người số 9 mang allele gây bệnh A, người số 2 không mang allele gây bệnh B. Theo lí thuyết, xác suất sinh con gái đầu lòng dị hợp 1 cặp gene của cặp 13-14 là bao nhiêu %?








