Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 34)
40 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hình mô tả chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái đồng cỏ.

Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng?
Có 4 mắt xích thuộc sinh vật tiêu thụ.
Chuỗi thức ăn này bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
Nếu trong quần xã có 4 loài này mà do thời tiết thay đổi, châu chấu bị diệt vong thì loài ếch và rắn sẽ bị diệt vong.
Để chuỗi thức ăn bền vững, tổng năng lượng của mắt xích thứ 1 (cỏ) luôn bằng tổng năng lượng của ba mắt xích còn lại.
Sơ đồ mô tả một giai đoạn của phân bào của một tế bào sinh dục đực lưỡng bội (2n = 4):

Theo lý thuyết, bao nhiêu nhận định sau đây là Đúng?
Mô tả kết quả của phân bào giảm phân 1 bị xảy ra đột biến.
Tế bào [1] có thể ở kì sau của giảm phân 2, có 1 cặp NST kép không phân li.
2 tế bào thu được [2] có bộ NST lần lượt (3n) NST kép và (n) NST kép.
Hai tế bào [2] khi kết thúc quá trình phân bào tạo giao tử sẽ có 50% giao tử bình thường.
Nghiên cứu cặp nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế di truyền NST giới tính ở ruồi giấm được minh họa sau:

Nhận định sau đây là Sai về sơ đồ này?
Ruồi giấm có 4 cặp NST.
Cặp NST giới tính của ruồi cái: XX, ruồi đực: XY.
Ruồi cái, kí hiệu nhân lưỡng bội là: 2n = 6A + XX.
Xét NST giới tính, con cái giảm phân có đột biến cặp NST giới tính cho 2 loại giao tử .
Có 4 loài thuỷ sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài
1.
3.
4.
2
Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá làm phân hoá vốn gen của các quần thể này đến mức làm xuất hiện các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng con đường
cách li địa lí.
cách li sinh thái.
cách li tập tính.
lai xa và đa bội hoá.
Hình ảnh mô tả tác động của một nhân tố tiến hóa nào?

Đột biến.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn lọc tự nhiên.
Mỗi gene mã hoá protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotide. Vùng điều hoà nằm ở đâu và có chức năng gì?
Đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.
Đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
Đầu 3' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã
Dựa trên hình vẽ tế bào đang ở một giai đoạn của phân bào giảm phân bình thường:

Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây sai?
[1] là thoi phân bào.
[3] NST kép gồm 2 cromatid.
[2] là màng nhân.
Có thể tế bào đang ở kì đầu nguyên phân.
Một học sinh khi tìm hiểu về bệnh “Thiếu máu cơ tim” đã đưa ra các nguyên nhân gây bệnh này, nguyên nhân nào sau đây Sai?
Xơ vữa động mạch
Co thắt mạch vành
Rối loạn chức năng vi mạch gây ra.
Không tuân thủ chỉ định điều trị của bác sĩ.
Trong quần xã , sự tương tác giữa các loài với nhau và với môi trường
có thể duy trì, tăng hay giảm tính ổn định của quần xã.
có thể duy trì, tăng hay giảm tính ổn định của quần thể.
luôn làm tăng tính ổn định của quần xã.
luôn làm giảm tính ổn định của quần xã.
Hình mô tả một giai đoạn trình sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B do virus Hepatitis B:

Theo lý thuyết, bao nhiêu nhận định sau đây là Đúng?
(3) chính là thể truyền từ tế bào cho gene cần chuyển.
(1) là tế bào nhân người cần chuyển.
(C) mang gene quý từ người để tạo kháng thể trong vaccine.
(2) chính là gene từ virus gây viêm gan B, gene này sau này khi trong tế bào nhận sinh ra protein virus và protein này trong vaccine, giúp cơ thể nhận diện virus, được xem như là kháng nguyên virus Hepatitis B.
Sơ đồ phả hệ sau đây về hai bệnh A và B ở người (hình 6). Biết rằng không có đột biến mới xảy ra trong quá trình giảm phân, tỉ lệ tế bào sinh dục cái giảm phân xảy ra trao đổi chéo giữa 2 trong 4 chromatid không cùng nguồn của cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I là 40%.

Theo lí thuyết, tỉ lệ sinh một đứa con có kiểu gene mang 4 allele trội của cặp vợ chồng 23 và 24 là bao nhiêu?
8%.
25%.
12,5%.
16,2%.
Sinh vật thuộc nhóm phân loại khác nhau có những đặc điểm cấu tạo và chức năng giống nhau là lệ thuộc yếu tố nào?
Môi trường sống giống nhau.
Kiểu gene các nhóm này giống nhau.
Các nhóm này có nguồn gốc chung gần nhau.
Môi trường sống khác nhau.
Bằng chứng sinh học phân tử được cho là bằng chứng chính xác nhất để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Nhận định nào sau đây Sai?
Nhiều loài có hình thái và đặc điểm giống nhau thì luôn có họ hàng gần với nhau.
Nhiều loài cùng nguồn gốc nhưng hình thái không giống, nên bằng chứng sinh học phân tử xác định quan hệ nguồn gốc là cần thiết.
Nhiều loài không cùng nguồn nhưng đặc điểm bên ngoài có thể giống nhau, nên cần dựa trên bằng chứng sinh học phân tử.
Nhiều loài không thể dựa trên bằng chứng giải phẫu, tế bào học nên phải dựa trên bằng chứng sinh học phân tử.
Hô hấp ở thú có phổi, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phổi được tạo thành từ hàng triệu túi khí.
Túi khí có hệ thống mao mạch bao quanh dày đặc.
Máu chảy trong các mao mạch trao đổi khí O2 và CO2 với dòng không khí ra, vào phế nang.
Thông khí ở phổi thú là chủ nhờ hoạt động của các cơ hoành.
Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò
Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.
Góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc
Hình bên mô tả sự biến động các chỉ số trong một thuỷ vực.

Nhận định sau đây là Sai về đồ thị này?
Nhiệt độ môi trường biến động tương ứng với sự biến động ánh sáng ở phần lớn thời gian.
Sản lượng thực vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 4, sản lượng động vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 6.
Ánh sáng và nhiệt độ càng cao thì sản lượng thực vật phù du càng lớn.
Chất dinh dưỡng và động vật phù du có thể là các nhân tố làm giảm sút thực vật phù du vào giai đoạn tháng 5-6.
Cho các nội dung sau:
I. Xác định tính trạng cần nghiên cứu (thường là một bệnh di truyền).
II. Thu thập thông tin về tính trạng được nghiên cứu trên những người thuộc cùng một gia đình/dòng họ qua nhiều thế hệ.
III. Sử dụng các kí hiệu quy ước để biểu thị mối quan hệ họ hàng và sự di truyền của tính trạng nghiên cứu qua các thế hệ.
Thứ tự đúng về các bước xây dựng phả hệ là
I → II → III.
II → I → III.
III → II → I.
III → I → II.
a) Cho con cái F1 lai phân tích, ở đời con sẽ có tỉ lệ phân ly kiểu gene ở giới đực giống với giới cái.
b) Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên, đời con có tối đa 4 kiểu gene và 4 kiểu hình.
c) Nếu cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 có 12,5% con đực lông trắng.
d) Nếu cho các cá thể lông đen giao phối ngẫu nhiên với cá thể lông vàng thì xảy ra tối đa 5 phép lai.
a) Nếu gene 1 nhân đôi 10 lần thì các gene 2 và 3 cũng nhân đôi 10 lần.
b) Mạch 2 của phân tử DNA là mạch dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.
c) Cơ chế 1 là quá trình phiên mã, cơ chế 2 là quá trình dịch mã.
d) Trong số 3 phân tử DNA, mRNA và protein chỉ có 1 phân tử có liên kết hydrogen.
a) Kiểu hình lông xám nhạt có nhiều kiểu gen nhất.
b) Ở nhiệt độ 370C, phép lai A3A4 x A3A4 cho thế hệ con có kiểu hình lông bạch tạng chiếm 25%.
c) Phép lai A1A2 x A3A4 cho đời con không có kiểu hình bạch tạng dù nuôi ở bất kì điều kiện nào.
d) Ở nhiệt độ 350C, kiểu gen A2A3 và A3A4 có kiểu hình khác nhau.
a) Tỷ lệ giới tính của chim non cân bằng hơn so với chim trưởng thành.
b) Không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ tử vong giữa chim đực và chim cái.
c) Ở các loài động vật có vú, tỷ lệ giới tính có xu hướng thay đổi theo hướng con cái chết nhiều hơn do chúng tiêu tốn nhiều năng lượng khi chăm sóc con non.
d) Trong quần thể thực vật, sự chết đi của các cây trưởng thành lại cần thiết cho sự phát triển của cây non để duy trì
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Chọn lọc nhân tạo tác động mạnh mẽ đến việc loại bỏ những biến dị di truyền không cần thiết cho con người, ví dụ như ở ngựa, chọn lọc nhân tạo làm gia tăng tốc độ hình thành dòng thuần chủng mang những đặc điểm mong muốn. Tuy nhiên, nhiều tính trạng ví dụ như tốc độ (tính trạng số lượng), thường có nhiều biến thể di truyền. Điều này cũng đúng ngay cả với những tính trạng mà chúng ta biết là chịu áp lực chọn lọc mạnh. Các biến dị di truyền này xuất hiện từ đâu và nó tương quan như thế nào với tác động của chọn lọc tự nhiên. Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện dưới đây theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi:
1. Khi áp lực chọn lọc mạnh, chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại ra khỏi quần thể.
2. Đột biến có mối tương quan chặt chẽ với chọn lọc tự nhiên: chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm giảm các biến dị di truyền không thích nghi sao cho tính trạng thích nghi nhất được duy trì trong quần thể.
3. Sự kết hợp giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên giúp nhanh chóng tạo ra kiểu hình thích nghi và lan rộng biến dị có lợi này trong quần thể.
4. Biến dị di truyền xuất hiện do đột biến, ngay cả khi không có tác động của môi trường cũng như chọn lọc tự nhiên.
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ bên dưới). Một nhóm gồm 10 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 3 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện quá trình tạo giao tử là bao nhiêu?

Quá trình hình thành rừng từ các cồn (đồi) cát trong tự nhiên gồm 3 giai đoạn với các loài thực vật phổ biến gồm loài cỏ Ab, loài cây gỗ Pr và loài có Ss. Giai đoạn sớm (S1) chỉ có các loài thực vật thân thảo, trong đó loài Ab có sinh khối lớn, chiếm hầu hết diện tích cồn cát. Ở giai đoạn trung gian (S2), loài Ss thay thế hầu hết loài Ab, trong khi loài Pr bắt đầu xuất hiện rải rác ở cuối giai đoạn này. Ở giai đoạn muộn (S3), loài Pr chiếm lĩnh phần lớn diện tích cồn cát và rừng hình thành. Sự phát tán hạt và khả năng sinh trưởng được (mọc được) có thể là những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện hay không xuất hiện của các loài thực vật ở các giai đoạn diễn thế sinh thái. Một thí nghiệm được tiến hành trong tự nhiên và thu được Giai kết quả về tỉ lệ tạo cây con khi gieo hạt của mỗi loài (số đoạn lượng như nhau) đồng thời trên đất ở hai giai đoạn S1 và S3 được trình bày trong hình bên dưới.

Sắp xếp các nhận định sau đây thành các nhận định đúng (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) về quá trình diễn thế sinh thái được mô tả ở trên?
1. Trong giai đoạn S1, loài Ab là loài chiếm ưu thế hơn hẳn so với các loài khác.
2. Giai đoạn S2, loài Pr bắt đầu xuất hiện và có sự cạnh tranh cao hơn so với loài Ss.
3. Loài Pr không xuất hiện ở giai đoạn S1 do không thể sinh trưởng trong điều kiện cồn cát. 4. Trong giai đoạn S3, loài Pr trở thành loài chiếm ưu thế và Ss giảm dần ảnh hưởng.
Các loài động vật sinh sản hữu tính thường có tỷ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 ở giai đoạn hợp tử. Trong một số trường hợp, cá thể bố mẹ có thể điều chỉnh tỷ lệ đực cái ở đời con đáp ứng với điều kiện sống nhất định. Ở loài chim A khi trưởng thành, chim đực thường bay đi chỗ khác trong khi chim cái thường ở lại giúp chim mẹ ấp trứng và chăm “em” (chim giúp việc). Trong điều kiện thuận lợi, người ta nhận thấy các chim mẹ có 1 đến 2 chim giúp việc sẽ sinh được nhiều chim con sống đến trưởng thành hơn chim mẹ không có chim giúp việc. Người ta nghiên cứu hai nhóm chim ở điều kiện: Nguồn thức ăn thấp (nhóm 1) hoặc nguồn thức ăn cao (nhóm 2) rồi chuyển các tổ chim của hai nhóm sang vùng lãnh thổ có nguồn thức ăn cao (sau khi chuyển tổ). Tỷ lệ đực cái ở chim con trước và sau khi chuyển tổ được trình bày ở Bảng bên dưới.

Nếu cho rằng tỷ lệ đực : cái có thể bị điều chỉnh dựa trên điều kiện sống thực tế. Em hãy sắp xếp các nhận định sau đây thành các nhận đúng (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) về các yếu tố điều chỉnh tỷ lệ giới tính của loài chim này?
1. Yếu tố di truyền có thể quyết định khả năng điều chỉnh tỷ lệ đực : cái dựa trên điều kiện sống.
2. Sự điều chỉnh tỷ lệ đực : cái trong quần thể hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
3. Tỷ lệ đực : Cái ở nhóm 2: Sau khi chuyển tổ, tỷ lệ trở về cân bằng hơn và duy trì không đổi.
4. Nếu điều kiện sống liên tục thay đổi, áp lực chọn lọc tự nhiên có thể ưu tiên các cá thể có khả năng điều chỉnh tỷ lệ đực : cái.
Ở ruồi giấm Drosophila, màu sắc thân do gene nằm trên đầu mút NST X quy định trong đó allele kiểu dại quy định kiểu hình thân xám, allele đột biến quy định kiểu hình thân vàng. Trong một thí nghiệm, các con ruồi đực được chiếu xạ tia X, sau chiếu xạ các con ruồi này được đem lai với ruồi cái thân vàng. Kết quả lai cho thấy hầu hết con đực ở đời lai có màu thân vàng, nhưng trong hàng ngàn con ruồi ở F1 có hai con ruồi đực đặc biệt có màu thân xám. Khi cho lai hai con ruồi này với ruồi cái thân vàng, F2 thu được đời con như sau:
Phép lai 1: Ruồi đực xám (1) x ruồi cái vàng. Kết quả F2 được 100 % cái vàng: 100 % đực xám. Phép lai 2: Ruồi đực xám (2) x ruồi cái vàng. Kết quả F2 được 1/4 cái vàng: 1/4 cái xám: 1/4 đực vàng: 1/4 đực xám.
Khi nói về sự xuất hiện của con ruồi đực thân xám F1, sắp xếp các giả thuyết sau đây đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
1. Có thể con đực P có sự chuyển đoạn NST mang gene quy định thân xám đến NST Y.
2. Con đực P có thể có sự chuyển đoạn NST sang NST thường.
3. Gene quy định tính trạng màu sắc thân nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính.
4. Gene quy định tính trạng thân xám trội không hoàn toàn so với thân vàng.
Ung thư gan (hay còn gọi là ung thư biểu mô tế bào gan) là một trong những loại ung thư phổ biến và nguy hiểm nhất trên thế giới. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ung thư gan là nguyên nhân gây tử vong thứ ba trong số các loại ung thư, chỉ sau ung thư phổi và ung thư đại trực tràng. Tại Việt Nam, ung thư gan cũng là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong do ung thư, đặc biệt phổ biến ở nam giới.
Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng ngừa ung thư gan (sắp xếp các biện pháp đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn)?
1. Kiểm tra và theo dõi sức khỏe gan định kỳ.
2. Ăn thực phẩm chứa nhiều mỡ động vật.
3. Điều trị viêm gan C kịp thời.
4. Tăng cường ăn các loại thực phẩm chống ung thư mỗi ngày.
5. Tiêm phòng vaccine viêm gan B, hạn chế sử dụng rượu bia và thuốc lá.








