Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 31)
40 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Theo Darwin, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
thường biến.
biến dị cá thể.
đột biến.
biến dị tổ hợp
Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen?
I. Cắt DNA của tế bào cho và cắt mở vòng plasmid.
II. Tách DNA của tế bào cho và tách plasmid ra khỏi tế bào.
III. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
IV. Nối đoạn DNA của tế bào cho vào DNA của plasmid.
Tổ hợp trả lời đúng là:
II, I, III, IV.
I, III, IV, II.
II, I, IV, III.
I, II, III, IV.
Cho hình minh họa về hai quần xã 1 và 2:

Nhận định sau đây về hình này là Sai?
Trong quần xã 1, loài A có độ phong phú tương đối cao nhất.
Hai quần xã 1 và 2 có độ đa dạng giống nhau.
Quần xã 1 nhiều khả năng ổn định hơn quần xã 2.
Trong quần xã 2, loài có độ phong phú tương đối cao nhất là loài B.
Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?
Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Sinh vật sản xuất.
Ở loài, nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế di truyền NST giới tính được sơ đồ minh họa.

Theo sơ đồ, phát biểu nào sao đây Sai?
Châu chấu có 11 cặp NST.
Châu chấu cái: 12 cặp NST tương đồng (22A + XX).
Tỷ lệ đực : cái ở đời con tương đương 1:1.
Giới cái F1 nếu một số tế bào đột biến không phân li NST giới tính trong giảm phân 1 hoặc giảm phân 2 đều cho giao tử khác nhau.
Giao phối không ngẫu nhiên sẽ không làm thay đổi
tần số allele quần thể.
tần số kiểu gene quần thể.
tần số kiểu hình quần thể.
tần số các kiểu gene quần thể
Khi nói đến thận, nhận định nào sau đây sai?
Cấu trúc thận hình cầu, có hệ thống mao mạch bao quanh.
Ở cầu thận có hệ thống mao mạch dày đặc, thành mỏng dễ trao đổi chất.
Quá trình lọc ở cầu thận giúp duy trì cân bằng nội môi.
Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể thận, thông qua ống dẫn nước tiểu đổ vào bóng đái.
Có 2 tế bào sinh trứng có bộ NST được kí hiệu BbDd, trong quá trình giảm phân bình thường, có thể cho các loại giao tử với tỉ lệ nào sau đây?
1:1.
1:1:1:1.
3:3:1:1.
4:4:1:1.
Cầy Mongoose thay phiên nhau đứng ở vị trí cao để cảnh giới chim săn mối cho cả đàn an toàn khi kiếm ăn. Đây thể hiện mối quan hệ gì?
Cạnh tranh cùng loài.
Cạnh tranh khác loài.
Hội sinh trong quần xã.
Hỗ trợ trong quần thể.
Ở người, bệnh máu khó đông do một gene lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
XmXm× X mY.
X MXm × XmY.
Xm Xm× XMY.
XM XM× XMY.
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh.

Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là bao nhiêu phần trăm?
83,33%.
25%.
75%.
12,5%
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tác động lên kiểu gene / kiểu hình như thế nào?
Trực tiếp lên tần số alelle.
Trực tiếp lên kiểu gen.
Trực tiếp lên kiểu hình.
Gián tiếp lên kiểu hình.
Bào quan nào sau đây là túi chứa sắc tố ở tế bào cánh hoa?
Không bào.
Nhân.
Lysosome.
Ti thể.
Trong quang hợp ở thực vật, biểu đồ (hình) thể hiện mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và cường độ quang hợp sau đây:

Nhận định sau đây về đồ thị này là Sai?
Tại vị trí (Io) có thể gọi là điểm bù ánh sáng.
Tại vị trí (Im) có thể gọi là điểm bão hòa ánh sáng.
Tại vị trí (Im) về cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng và đạt giá trị cực đại.
Tại vị trí (Io) lượng chất hữu cơ do quang hợp sinh ra là cực đại.
Bằng chứng sinh học phân tử được cho là bằng chứng chính xác nhất để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Nhận định sau đây là Sai?
Nhiều loài có hình thái và đặc điểm giống nhau thì luôn có họ hàng gần với nhau.
Nhiều loài cùng nguồn gốc nhưng hình thái không giống, nên bằng chứng sinh học phân tử xác định quan hệ nguồn gốc là cần thiết.
Nhiều loài không cùng nguồn nhưng đặc điểm bên ngoài có thể giống nhau, nên cần dựa trên bằng chứng sinh học phân tử.
Nhiều loài không thể dựa trên bằng chứng giải phẫu, tế bào học nên phải dựa trên bằng chứng sinh học phân tử.
Hình dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên trái đất? 
Tiến hóa hóa học.
Tiến hóa tiền sinh học.
Tiến hóa sinh học.
Tiến hóa hậu sinh học.
Hình sau đây mô tả việc ứng dụng của đột biến vào tạo giống mới (cơ thể [a] lưỡng bội có 2 cặp NST tương đồng).

Theo lý thuyết, nhận định sau đây là Đúng?
Xảy ra quá trình đột biến lệch bội trong nguyên phân.
Cây [d] trong tế bào sinh dưỡng đột biến này có một NST mang locus gene B/b.
[1] quá trình này xảy ra khi tất cả NST nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân.
Các tế bào cây [d] thường có khả năng sinh tổng hợp các chất nhiều hơn, mạnh mẽ hơn so với cây [a].
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
(1) và (2).
(1) và (4).
(3) và (4).
(2) và (3).
a) Tần số allele a của cả hai quần thể có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
b) Ở các cây trưởng thành F1, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp của quần thể R thấp hơn quần thể Q.
c) Thế hệ F2 ở giai đoạn hạt (chưa nảy mầm) có tỉ lệ kiểu gene AA của quần thể R là 9/49.
d) Ở giai đoạn cây trưởng thành của thế hệ F2, thành phần kiểu gene của cả hai quần thể đều không đạt trạng thái cân bằng.
Kiểu gene | Tỉ lệ nảy mầm của hạt (%) | |
Quần thể Q | Quần thể R | |
AA | 100 | 100 |
Aa | 100 | 60 |
aa | 35 | 60 |
Dạng chọn lọc | Chọn lọc chống lại aa | Chọn lọc chống lại Aa và aa |
Xu hướng chọn lọc | Tần số A tăng dần qua các thế hệ | Tần số A tăng dần qua các thế hệ |
Tần số a tăng dần qua các thế hệ | Tần số a tăng dần qua các thế hệ | |
Cấu trúc di truyền cây trưởng thành F1 | 0,25 AA : 0,5 Aa : (0,25x0,35) aa | 0,25 AA : (0,5x0,6) Aa : (0,25x0,6) aa |
= 20/67 AA : 40/67 Aa : 7/67 aa | = 5/14 AA : 6/14 Aa: 3/14 aa | |
Tỉ lệ đồng hợp ở F1 | AA + aa = 27/67 | AA + aa = 8/14 = 4/7 |
Tần số allele ở F1 trưởng thành = F2 chưa nảy mầm | A = 40/67, a = 20/67 | A = 4/7, a = 3/7 |
F2 chưa nảy mầm | AA = 16/49 | |
CTDT Từ F2 trở đi | Từ thế hệ F1 ở giai đoạn hạt (chưa nảy mầm) trở đi nghĩa là F2 cũng chịu tác động của hình thức chọn lọc như trên | |
Ở cây trưởng thành của F2 | Q không đạt cân bằng di truyền | R không đạt cân bằng di truyền |
a) Vi khuẩn V. cholerae có thể di chuyển tự do trong ruột non của người.
b) Nếu dùng lysozyme loại bỏ thành của vi khuẩn V. cholerae, sau đó đưa vào dung dịch đẳng trương thì các tế bào vẫn có hình dạng như ban đầu.
c) Nếu đưa vi khuẩn V. cholerae vào môi trường nhược trương thì tế bào sẽ bị vỡ ra.
d) Sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý là một trong những phương pháp điều trị bệnh này.
a) Tại độ mặn 20‰ thì sinh khối trung bình của loài S. patens cao gấp khoảng hai lần của loài T. angustifolia.
b) Khả năng chịu mặn của loài T. angustifolia tốt hơn loài S. patens.
c) Ở đầm lầy nước ngọt, loài T. angustifolia có ưu thế cạnh tranh tốt hơn.
d) Ở khu vực do triều cường khiến nước biển dâng lên cao thường xuyên, trồng loài T. angustifolia sẽ bảo vệ đất nông nghiệp hiệu quả hơn.
a) Nhóm 1 là nhóm cá tuế ăn động vật
b) Trong đường ruột của cá tuế nhóm 1 có các vi sinh vật sống cộng sinh sản sinh ra enzyme cellulose để tiêu hóa.
c) Các loài cá tuế ở nhóm 1 và nhóm 2 đều là những sinh vật tiêu thụ.
d) Sự khác nhau về chiều dài ruột của hai nhóm cá tuế là do sự khác nhau về tập tính ăn của chúng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Để thay đổi cảnh quan môi trường trong công viên, các nhà làm vườn nhập mới một giống cỏ sinh sản vô tính, chỉ sống được một năm. Loại cỏ này có chỉ số sinh sản/năm là 15 (tức là một năm, 15 cây cỏ sẽ được sinh ra từ 1 cây cỏ). Số lượng cỏ trồng ban đầu là 200 cây/10m². Mật độ cỏ (cây/m2) trong công viên sẽ là bao nhiêu sau hai năm?
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người trong một dòng họ. Biết rằng mỗi một bệnh do một cặp gene quy định, trong đó có gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gây nên, và các allele trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, nếu cặp vợ chồng 11 và 12 sinh con, khả năng họ sinh ra đứa con đầu lòng không bị bệnh nào là bao nhiêu %? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở người, gene A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng về di truyền có 36% số người da đen. Tỉ lệ người da đen có kiểu gene dị hợp trong tổng số những người da đen trong quần thể trên là bao nhiêu phần trăm (%)? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
“Gió, bão làm phát tán một số cá thể bọ rùa từ đất liền ra một hòn đảo ở cách xa, thành lập nên quần thể bọ rùa mới. Quần thể bọ rùa trên đảo có tần số kiểu gene khác biệt với quần thể gốc ở đất liền. Quần thể sau đó gia tăng về kích thước. Trong quá trình tồn tại, quần thể bọ rùa xuất hiện một số cá thể có màu sắc cánh khác hoàn toàn so với các cá thể đang tồn tại. Các cá thể này có sức sống và sinh sản bình thường nên qua nhiều thế hệ, kiểu hình này lan rộng trong quần thể bọ rùa trên đảo, cấu trúc di truyền của quần thể bọ rùa trên đảo cũng ngày càng khác xa với bọ rùa trong đất liền.” Đoạn nội dung trên mô tả sự tác động của bao nhiêu nhân tố tiến hoá?
Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gene là 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa. Ở thế hệ F2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hình bên mô tả chu kì hoạt động của tim ở người trưởng thành. Hãy cho biết trong 1 chu kì tim, thời gian nghỉ của tâm thất là bao nhiêu giây (s)?








