2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 23)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 23)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT5 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Một quần thể động vật, allele A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát (P):  0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Kết luận nào sau đây không đúng?

Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.

Ở thế hệ F2, kiểu gene AA chiếm tỉ lệ 3/8.

Ở thế hệ F2, kiểu gene Aa chiếm tỉ lệ 2/4.

Ở thế hệ F2, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 3/8.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng 5000m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị sau:

Hãy cho biết, phát biểu nào dưới đây không đúng? (ảnh 1)

Hãy cho biết, phát biểu nào dưới đây không đúng?

I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.

II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng mở rộng.

III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt. 

IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.

I, II

I, III

II, III

I, II, IV

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tần số tương đối của các allele ở trong một quần thể là 0,5 A : 0,5 a đột ngột biến thành 0,7 A : 0,3 a. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?

Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này di nhập vào quần thể mới.

Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.

Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi từ tần số allele a thành A.

Quần thể chuyển từ nội phối (giao phối cận huyết) sang ngẫu phối.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?           

Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di - nhập gene.

Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới.

Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp.

Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hoá hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là

có lợi cho sinh vật và tiến hoá.

có hại cho sinh vật và tiến hoá.

có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá.

có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Phép lại (P) ♀Ab/aBXDXd××♂AB/abXDY thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

Tần số hoán vị gene là 18%.

Đời con tối đa 12 kiểu hình.

Đời con tối đa có 28 kiểu gene.

Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene trên cùng 1 cặp NST thường; allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân đen, cánh dài thuần chủng có kiểu gene nào sau đây?

abab

aBaB

AbAb

ABAB

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?            

Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.

Cấy truyền phôi.

Nuôi cấy hạt phấn.

Dung hợp tế bào trần.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai XAXa × XAY tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?            

75%.

25%.

100%.

50%.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất            

Xúc tác

Ức chế

Cảm ứng

Trung gian.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về tuần hoàn máu, phát biểu nào dưới đây không đúng?

Tim và hệ mạch được điều hòa bởi cơ chế thần kinh và thể dịch.

Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện mạch máu.

Huyết áp tăng dần từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch.

Thể dục thể thao giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về quang hợp, phát biểu nào dưới đây không đúng?

Lúa là thực vật C3, còn ngô thuộc thực vật C4.

Oxygene được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ CO2

Pha tối xảy ra ở Stroma (chất nền lục lạp)

Trong dung dịch nuôi tảo, khi tăng nồng độ CO2 thì bọt khí O2 lại nổi lên nhiều hơn.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bào quan nào sau đây là túi chứa sắc tố ở tế bào cánh hoa?

Không bào.

Nhân.

Lysosome.

Ti thể.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số loài cá ở Nam Cực được gọi là cá băng, là những loài thuộc họ Channichthyidae, bộ Perciformes có thân trong suốt như pha lê do không có hemoglobin. Tuy nhiên, trong hệ gene của chúng vẫn có gene quy định hemoglobin bị đột biến mất chức năng. Điều đó chứng tỏ các loại cá băng đã tiến hoá từ loài cá có hemoglobin. Đây là bằng chứng tiến hóa

giải phẫu so sánh.

tế bào học.

sinh học phân tử.

hóa thạch.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm xuất hiện các allele mới trong quần thể?

Các cơ chế cách li.

Chọn lọc tự nhiên.

Giao phối không ngẫu nhiên.

Đột biến.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hoá hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là

có lợi cho sinh vật và tiến hoá.

có hại cho sinh vật và tiến hoá.

có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá.

có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?

Hợp tác.

Vật ăn thịt, con mồi.

Kí sinh.

Cộng sinh.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình minh họa về hai quần xã 1 và 2:

Nhận định sau đây về hình này là Sai? (ảnh 1)

 

Nhận định sau đây về hình này là Sai?

Trong quần xã 1, loài A có độ phong phú tương đối cao nhất.

Hai quần xã 1 và 2 có độ đa dạng giống nhau.

Quần xã 1 nhiều khả năng ổn định hơn quần xã 2.

Trong quần xã 2, loài có độ phong phú tương đối cao nhất là loài B.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Khi môi trường không có glucose và lactose thì chủng đột biến 1. Mức tăng cường, 2. Không biểu hiện, 3. Không biểu hiện 4,  Mức tăng cường, 5. Không biểu hiện.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Khi môi trường chỉ có glucose thì chủng đột biến: 1. Mức thấp, 2. Không biểu hiện, 3. Không biểu hiện, 4. Mức thấp, 5. Không biểu hiện.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Khi môi trường chỉ có lactose thì chủng đột biến: 1. Mức tăng cường, 2. Không biểu hiện, 3. Mức tăng cường, 4. Mức tăng cường,5. Không biểu hiện.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Có cả lactose và glucose; 1. Mức thấp; 2. Không biểu hiện; 3. Mức thấp; 4. Mức thấp; 5. Không biểu hiện.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Dựa vào hình có thể xác định được hình thức vận chuyển của ion B.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Ion A không được vận chuyển qua kênh.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Có thể kênh vận chuyển ion B đã bão hòa tại nồng độ 10 đơn vị.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nếu bộ máy Golgi của tế bào bị hỏng thì ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển của ion A.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Khi sống riêng, loài (K) có khả năng sinh trưởng kém hơn loài (A) và loài (F). 

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Mối quan hệ sinh thái giữa loài (C) với ba loài (A), (F) và (K) là quan hệ cạnh tranh. 

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Khi sống chung với loài (C), tỉ lệ phần trăm lượng sinh khối của loài (K) giảm lớn hơn so với của loài (A), loài (F).  

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Sự thay đổi sinh khối của các loài chứng tỏ loài (F) chịu ảnh hưởng của loài (C) là nhỏ nhất. 

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tính trạng màu sắc hoa do 3 gene phân li độc lập cùng quy định.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Thế hệ con của phép lai 2 dị hợp 3 cặp gene, cho tối đa 8 loại giao tử.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nếu có 4 tế bào sinh dục đực cây b, giảm phân bình thường thì sẽ cho tối đa 16 giao tử, với 4 loại mang gene quy định tính trạng này.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nếu có 3 tế bào sinh dục đực ở thế hệ con của phép lai 2 giảm phân, có 1 cặp  NST liên quan gene quy định

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Hình vẽ mô tả các khu sinh học trên cạn:

 Hiệu suất sinh thái của SVTT bậc 2 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). (ảnh 1)

Hiệu suất sinh thái của SVTT bậc 2 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Màu lông ở động vật được thiết lập trên biểu đồ (F2) thu được sau khi cho F1 dị hợp tất cả các gene phân li độc lập giao phối ngẫu nhiên nhau:

 Theo lý thuyết, nếu đem các cơ thể (F2) mang 5 alelle lặn giao phối ngẫu nhiên thì khả năng xuất hiện con lông trắng (chỉ mang alelle lặn) chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)  (ảnh 1)

Theo lý thuyết, nếu đem các cơ thể (F2) mang 5 alelle lặn giao phối ngẫu nhiên thì khả năng xuất hiện con lông trắng (chỉ mang alelle lặn) chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) 

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh phenylketonuria do một rối loạn chuyển hoá amino acid phenylalanine trong cơ thể ở người đồng hợp tử về allele lặn trên nhiễm sắc thể thường, những người có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp không biểu hiện bệnh. Ở Anh, quần thể cân bằng bệnh phenylketonuria ở người và có tần số người bị bệnh phenylketonuria là 1/10000. Theo lý thuyết, tần số những người bình thường mang allele lặn trong quần thể là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu sinh vật sản xuất có sản lượng 10 000 kcal/m2/năm, với hiệu suất sinh thái 10%.

Theo lý thuyết, thì sản lượng ở các sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu (kcal/m2/năm)?

Theo lý thuyết, thì sản lượng ở các sinh vật tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu (kcal/m2/năm)?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở thực vật, (A) quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với (a) quy định hoa trắng; (B) quy định quả tròn trội hoàn toàn so với (b) quy định quả dài, (D) quy định quả chín ngọt trội hoàn toàn so với d quy định quả chua. Theo lý thuyết, P: (2n + 1) AaabbDd x  (2n + 1) AaaBbdd, giảm phân diễn ra bình thường.  F1 có  tỉ lệ kiểu gene AaaBbdd chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm máu MN ở người được xác định bởi hai allele đồng trội M và N. Khi nghiên cứu thành phần nhóm máu ở các quần thể người khác nhau, thu được kết quả sau:

Quần thể người

Vị trí

Phần trăm dân số mang nhóm máu

MM

MN

NN

1. Inuit

Grin-len

84.5

14.4

1.1

2. Navajo Idians

New Mexico

83.5

15.6

0.9

3. Finns

Karajala

39.9

44.0

16.1

4. Nga

Max-xco-va

2.4

30.4

67.2

Những quần thể nào có sự trộn lẫn với nhau do quá trình di cư? Hãy viết liền các số tương ứng với 2 quần thể theo số thứ tự từ nhỏ đến lớn

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack