Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 22)
40 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn?
Các loài trong hệ sinh thái luôn có mối quan hệ dinh dưỡng nhau.
Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là một mắt xích.
Mỗi mắt xích trong chuỗi thức ăn tiêu thụ mắt xích sau đó và bị mắt xích phía trước tiêu thụ.
Mắt xích càng cuối chuỗi thương có mức năng lượng cao nhất.
Cho hình minh họa về ổ sinh thái về nguồn sống của hai loài A và B sau:

Nhận định sau đây về hình này là Đúng?
Loài A và B có nguồn thức ăn giống nhau hoàn toàn.
loài A, B có các ổ sinh thái thức ăn khác nhau hoàn toàn.
Loài A và loài B có sự cạnh tranh về thức ăn do các ổ sinh thái thức ăn của chúng trùng nhau hoàn toàn.
Hai loài này có nhu cầu sinh thái giống nhau trong quần xã có thể xảy ra hiện tượng loại trừ lẫn nhau trong tương lai.
DNA tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gene là
DNA thể ăn khuẩn tổ hợp với DNA của sinh vật khác.
DNA của thể truyền đã ghép (nối) với gene cần lấy của sinh vật khác.
Plasmid tổ hợp với DNA của sinh vật khác.
DNA của sinh vật này tổ hợp với DNA của sinh vật khác.
Nhân tố tiến hoá làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể theo một hướng xác định là
chọn lọc tự nhiên.
giao phối.
đột biến.
cách li
Khi tìm hiểu ung thư vú, có bao nhiêu nhận định sau đây Sai?
Bệnh ung thư vú thường gặp ở nữ giới, ít gặp ở nam giới.
Bệnh này có thể áp dụng một số phương pháp chữa bệnh như xạ trị, hóa trị nhưng chỉ có thể tác dụng kéo dài sự sống của bệnh nhân không thể chữa khỏi hoàn toàn.
Ung thư vú xảy ra do nguyên nhân gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư.
Khối u ở vú sau khi tăng sinh quá mức sẽ đi vào máu và đến các cơ quan khác của cơ thể.
Hình sau đây mô tả đột biến NST (hình chỉ cơ chế xảy ra đột biến).

Theo lý thuyết, nhiêu nhận định sau đây là Đúng?
(1) là chỉ cơ chế dẫn đến đột biến đảo đoạn.
(1) xảy ra trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 chromatid khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
Kết quả đột biến này tạo ra 1 nhóm gene liên kết mới.
Nếu tế bào chứa tất cả các NST mà phát triển thành cơ thể thì cơ thể biểu hiện khác cơ thể ban đầu khi chưa xảy ra đột biến.
Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó không. Biết rằng bệnh mù màu do gene lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đông do gene lặn b gây ra. Các gene trội tương ứng là A, B quy định tính trạng bình thường. Các gene này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X với khoảng cách 20cM.

Theo lí thuyết, nhận định sau đây về hình này là Sai?
Có tối đa 10 người xác định được kiểu gen.
Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen.
Cặp vợ chồng 15-16 có khả năng sinh đứa con đầu lòng bị bệnh mù màu là 25%.
Cặp vợ chồng 15-16 có khả năng sinh đứa con đầu lòng bị máu khó đông là 20%.
Khi cây mọc với mật độ quá dày, một số cây không đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng sẽ chết đi. Đây thể hiện mối quan hệ gì?
Cạnh tranh cùng loài.
Hỗ trợ cùng loài.
Kí sinh cùng loài.
Vật ăn thịt và con mồi.
Sơ đồ minh hoạ cấu trúc của quần xã sinh vật

Nhận định sau đây về hình này là Sai?
Ít nhất có 3 loài trong quần xã trên.
Tất cả các loài đều phải có mối quan hệ dinh dưỡng trực tiếp nhau.
Các loài trong quần xã có tác động qua lại với nhau cũng như tác động qua lại với môi trường.
Nhờ mối quan hệ đối địch và hỗ trợ giữa các quần thể mà quần xã ổn định và tồn tại lâu dài.
Mã di truyền là gì?
Mã bộ ba được đọc liên tục trên mRNA theo chiều 3’ – 5’.
Mã bộ ba trên DNA.
Mã bộ ba trên DNA được đọc liên tục.
Mã bộ ba được đọc liên tục trên mRNA theo chiều 5’ – 3’.
Hệ thống điều hoà cân bằng nội môi gồm những thành phần nào?
Bộ phận tiếp nhận, bộ phận thực hiện, bộ phận duy trì.
Bộ phận tiếp nhận, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện.
Bộ phận tiếp nhận, bộ phận điều khiển, bộ phận duy trì.
Bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện, bộ phận duy trì.
Theo quan niệm Darwin, không có hai sinh vật nào hoàn toàn giống nhau, đó là biến dị cá thể và biến dị này được
thay đổi khi truyền lại cho thế hệ sau.
biến đổi liên tục qua thế hệ sau.
có thể biến đổi khi truyền lại cho thế hệ sau.
di truyền lại cho thế hệ sau.
Dựa trên thí nghiệm trên cây hoa phấn của Correns. Hình sau giải thích cho hiện tượng di truyền liên quan đến màu sắc lá của cây hoa mõm chó (cây hoa phấn, cây hoa mõm sói). Cho biết [3] chỉ vị trí của alelle bình thường tạo ra enzyme chuyển hóa tổng hợp diệp lục tạo sắc tố lá xanh; [4] chỉ vị trí của alelle đột biến không tạo ra enzyme chuyển hóa tổng hợp diệp lục nên lá trắng; tế bào có thể chứa [3] hoặc [4] hoặc cả hai.

Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Sai?
Màu sắc lá liên quan đến gene nằm trong bào quan (a).
Trong lục lạp (a) có thể chứa alelle bình thường [3] (lá xanh) hoặc alelle đột biến [4] (lá trắng) hoặc cả 2 loại alelle [3] và [4].
Nếu cây (F1) lá xanh thì hợp tử (tế bào hình trên) có lục (a) chứa gene [3] hoặc chỉ [4].
Nếu hợp tử có lục lạp (a) chỉ mang gene [3] thì cây chỉ có lá xanh.
Quan sát Hình:

Nhận định sau đây về hình này là Sai?
Do chức năng khác nhau nên chi trước ở các loài này có hình thái khác nhau.
Ở cá sấu, chi trước để chỉ để bơi, xương ngón và xương bàn phát triển.
Ở dơi và chim, chi trước để bay, xương nhỏ, dài, kẽ ngón có màng.
Điểm tương đồng: đều có cấu tạo chi trước giống nhau, gồm xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn tay, xương ngón tay.
Dựa trên hình vẽ tế bào đang ở một giai đoạn của phân bào giảm phân sau đây:

Nhận định sau đây về hình này là Sai?
NST trong tế bào trạng thái kép và 2n NST kép.
Tế bào đang ở kì sau của giảm phân I.
Các NST kép đang đính trên các thoi phân bào.
Kết thúc quá trình của tế bào này sẽ tạo ra 4 loại giao tử đơn bội.
Đây là một giai đoạn của chu trình Calvin, giai đoạn này được gọi là gì?

Đây là giai đoạn cố định CO2 khí quyển ở phá tối ở thực C3.
Đây là giai đoạn khử 3-phosphoglycerate (PGA).
Đây là giai đoạn tái tạo Ribulose 1,5 – bisphosphate (RuBP).
Tái sinh chất nhận 3-phosphoglycerate (PGA).
Hình ảnh mô tả tác động của một nhân tố tiến hóa nào? 
Đột biến.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Phiêu bạt di truyền.
Chọn lọc tự nhiên.
Cách li sinh sản là điều kiện cuối cùng để hình thành loài mới. Cách li sinh sản bao gồm có các dạng nào sau đây?
Cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
Cách li địa lý và cách li sinh thái.
Cách li địa lý và cách li di truyền.
Cách li di truyền và cách li sinh thái.
a) Thể tích khí cặn ở mô phổi của người bị rối loạn I là 4,5.
b) Thể tích khí cặn ở mô phổi của người bị rối loạn II là 1 L.
c) Thể tích khí cặn ở mô phổi là thể tích còn lại trong phổi sau khi thở ra gắng sức.
d) Người bị rối loạn II có dạng rối loạn hạn chế hô hấp → phổi bị giảm khả năng dãn nở (mức co hồi của phổi cao) → lưu lượng dòng khí hít vào ít do phổi nở kém, phổi co hồi nhiều nên thể tích khí cặn ở phổi thấp hơn bình thường → giảm cả dung tích sống và giảm thể tích khí cặn trong phổi.
a) Trình tự O2 có vai trò quan trọng hơn so với O3.
b) Trình tự O1 có vai trò quan trọng nhất đối với protein ức chế.
c) Chủng đột biến: sự có mặt O2 hoặc O3 làm tăng nhẹ mức ức chế biểu hiện (ít hơn 2 lần) so với riêng lẻ O1.
d) Chủng kiểu dại: sự có mặt O2 hoặc O3 làm tăng đáng kể mức ức chế biểu hiện so với chỉ có mặt riêng lẻ O1.
a) Gene B mã hóa cho enzyme B, tham gia vào bước tiếp (thứ 2) theo trong con đường chuyển hoá.
b) Người bệnh galactosemia có tối đa 19 kiểu gene.
c) Nếu có 3 tế bào người này giảm phân bình thường, có thể cho các loại giao tử: aBD : abd : aBd : abD = 2 : 2 : 4 : 4 = 1:1:2:2
d) Nếu có 3 tế bào người này giảm phân, trong đó có một tế bào đột biến không phân li giảm phân 1 ở một cặp NST mang gene dị hợp thì tỉ lệ giao tử sinh ra có thể: aBD : abd : aBbD : ad = 2:2:1:1
a) Kháng vi rút gây bệnh ở thỏ xuất hiện vào khoảng năm 1950 – 2005 tại Anh.
b) Chim ưng Peregrine có thể khống chế quần thể vẹt và thỏ cực kì hiệu quả.
c) Quần thể vẹt đuôi dài tăng trưởng theo đồ thị hình J.
d) Loại bỏ hoàn toàn thỏ khỏi nước Anh sẽ giúp bảo tồn các loài bản địa như chim ưng Peregrine.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Hình ảnh minh họa một hệ sinh thái trên cạn, đây là hệ sinh thái rừng, nơi thể hiện mối quan hệ giữa các sinh vật tự dưỡng và các nhóm sinh vật tiêu thụ. Các sinh vật trong hình bao gồm thực vật (như cây ngô), động vật ăn thực vật (như sóc, côn trùng), động vật ăn thịt (như chim săn côn trùng, chồn) và động vật ăn tạp (như gấu trúc Mỹ).

Có bao nhiêu loài thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2?
Nhà nghiên cứu Donald Levin đã giả thuyết rằng hoa màu đỏ của loài Phlox drummondii giúp giảm thiểu sự lai khác loài với loài P. cuspidata (hoa luôn màu hồng). Để kiểm chứng, ông trồng P. drummondii hoa đỏ và hoa hồng cùng khu vực với P. cuspidata và thu thập hạt sau một mùa.
Kết quả cho thấy hoa màu đỏ của P. drummondii giúp giảm thiểu sự lai khác loài hiệu quả hơn so với hoa màu hồng (bảng bên dưới)
Màu hoa | Số lượng hạt | |
P. drummondli | Lai khác loài | |
Đỏ | 181 | 27 |
Hồng | 86 | 53 |
Tỷ lệ hạt bị lai khác loài ở hoa màu hồng cao hơn hoa màu đỏ tương đương bao nhiêu phần trăm? (làm tròn đến số nguyên gần nhất)
Một nhà nghiên cứu tiến hành nuôi cấy một tế bào vi khuẩn E. coli trên môi trường chỉ chứa N14. Sau 2 thế hệ, chọn lọc một tế bào vi khuẩn (kí hiệu A) chỉ chứa DNA với N14. Tế bào này tiếp tục được chuyển sang môi trường chỉ chứa N15 để nuôi cấy. Quá trình nuôi cấy không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi khuẩn. Sau một số thế hệ, người ta tách các phân tử DNA từ tất cả các tế bào thu được, và nhận thấy tỷ lệ giữa DNA chứa N14 và DNA chỉ chứa N15 là 1 : 15. Số thế hệ tế bào (số lần phân chia) của tế bào A là bao nhiêu?
Cho biết một bản sao sơ cấp của mARN vừa được phiên mã từ một gen phân đoạn có các exon và các intron với số nucleotide tương ứng như sau:

Sau khi cắt bỏ các intron và nối các exon lại với nhau để tạo thành mRNA có hoạt tính sinh học bình thường trưởng thành chỉ gồm 4 exon. Cho biết tổng số nucleotide tối đa mà mRNA đó có thể có là bao nhiêu?
Bảng dưới đây cho biết sự thay đổi tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử vong, tỉ lệ di cư và tỉ lệ nhập cư của một quần thể động vật từ năm 1980 đến năm 1990:

Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F₁, tiếp tục cho các cây F₁ tự thụ phấn thu được F₂. Biết rằng không có đột biến xảy ra và số cây con từ các cây F₁ là như nhau, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F₂ chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?








