2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 21)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 21)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT8 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hình mô tả mối liên hệ giữa hình dạng mỏ của các loài chim sẻ với dạng thức ăn của chúng sau:

Nhận định sau đây về hình này là đúng? (ảnh 1)

 Nhận định sau đây về hình này là đúng?

Hình mô tả chọn lọc nhân tạo ở chim sẻ.

Năm loài chim sẻ này được hình thành từ một loài tổ tiên nào đó.

Các loài chim có kích thước và hình dạng mỏ khác nhau, thích nghi với loại thức ăn khác nhau.

Đây là kết quả của một quá trình chọn lọc những biến dị không thích nghi với loại thức ăn có trong môi trường.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cấu trúc dinh dưỡng của quần xã sinh vật, sinh vật sản xuất là gì?

Có khả năng chuyển năng lượng trong các phản ứng hóa học thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ do chúng tổng hợp được.

Không có khả năng chuyển năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ .

Là những sinh vật dị dưỡng, chuyển năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ.

Là những sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, làm nhiệm vụ chuyển hóa chất phức tạp thành chất đơn giản.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các con sư tử đực tranh giành lãnh thổ, cá pecca châu âu (Perea fluviatilis) ăn thịt các con cá cùng loài có kích thước nhỏ hơn, thậm chí là con của mình để tồn tại. Đây thể hiện mối quan hệ gì?

Cạnh tranh cùng loài.

Hỗ trợ cùng loài.

Kí sinh cùng loài.

Vật ăn thịt và con mồi.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp tử của một loài nguyên phân bình thường 3 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 147 NST đơn. Biết rằng loài nói trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Cơ chế đã tạo ra hợp tử nói trên là

không hình thành thoi phân bào trong quá trình nguyên phân

không hình thành thoi phân bào trong giảm phân ở tế bào sinh giao tử của cả bố và mẹ

không hình thành thoi phân bào ở tế bào sinh giao tử của bố hoặc của mẹ khi giảm phân

một cặp NST nào đó đã không phân li trong giảm phân

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật, xét một gene có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gene không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, nhận định sau đây là Đúng?

Con đực F1 có kiểu NST giới tính là XY.

F2 có tỉ lệ phân li kiểu gene là 1 : 2 : 1.

Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.

Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tuần hoàn vật chất qua các dạng khác nhau giữa sinh vật và môi trường trong hệ sinh thái được gọi là gì?

Chu trình sinh - địa – hoá.

Chuyển hóa chất sống trong sinh vật.

Chuyển hóa năng lượng trong sinh vật.

Chu trình vận chuyển các chất trong thế giới sống.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ mô tả các bước của quy trình tạo sinh vật biến đổi gene.

 Theo lý thuyết, nhận định sau đây là Đúng? (ảnh 1)

Theo lý thuyết, nhận định sau đây là Đúng?

Plasmid là một trúc DNA hai mạch vòng có khả năng mang gene, xâm nhập và tế bào nhận và điều khiển nhân đôi độc lập trong tế bào nhận.

Khi cắt thì vị trí cắt của (2) và plasmid phải khớp nhau giữa hai mạch đơn về liên kết phosphodiester.

Tế bào nhận DNA tái tổ hợp (4) nếu là vi sinh vật thì thường là đối tượng có kích thước to lớn, lớn nhanh.

Việc nhân dòng hoặc biểu hiện gene là đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp để chúng tăng sinh khối và giúp thu sản phẩm do gene từ tế bào nhận.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi phát sinh đột biến có lợi làm xuất hiện một đặc điểm thích nghi, quần thể nào sau đây có sự hình thành quần thể thích nghi là nhanh hơn cả?

Quần thể tự thụ phấn.

Quần thể giao phấn.

Quần thể vi khuẩn.

Quần thể giao phối gần.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? 

Giao phối ngẫu nhiên.

Phiêu bạt di truyền.

Chọn lọc tự nhiên.

Đột biến

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm hiểu nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế di truyền NST giới tính ở loài ruồi giấm theo sơ đồ minh họa. 

 Theo sơ đồ, phát biểu nào sao đây Sai? (ảnh 1)

Theo sơ đồ, phát biểu nào sao đây Sai?

Con cái có cặp NST giới tính tương đồng (XX).

Kí hiệu NST thường và giới tính ở (1) là 2n = 6A + XY.

Cơ thể (2) có NST thường và giới tính kí hiệu (2n = 6A + XY) qua giảm phân cho giao tử (4) là 50% (n = 3A + X) : 50% (n = 3A + Y).

Nếu có 20 tế bào dục (2) giảm phân bình thường cho tối đa 80 loại tinh trùng. → tối đa 2 loại trứng (X, Y) với số lượng 160 : 160.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh mô tả ảnh hưởng của một nhân tố tiến hóa nào? Hình ảnh mô tả ảnh hưởng của một nhân tố tiến hóa nào?   (ảnh 1)

Đột biến.

Phiêu bạt di truyền.

Dòng gene.

Chọn lọc tự nhiên.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cây, rất cần nguyên khoáng (A), nhưng nguyên tố này trong môi trường có nồng độ thấp hơn so với trong rễ. Nguyên tố khoáng A được hấp thụ theo cơ chế nào?

Biến dạng màng.

Chủ động, cần năng lượng ATP.

Thụ động, cần năng lượng ATP.

Thụ động, không tiêu tốn năng lượng ATP.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tìm hiểu về bệnh hô hấp do thuốc lá, phát biểu nào sau đây là sai?

Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại.

Gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải.

Người không hút thuốc lá sống chung với người hút thuốc lá thì khó bị bệnh hô hấp.

Nhiều chất độc hại trong khói thuốc lá gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người hút thuốc.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa trên hình vẽ tế bào đang ở một giai đoạn của phân bào giảm phân. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 Nhận định sau đây sai về hình này? (ảnh 1)

Nhận định sau đây sai về hình này?

[1] thoi phân bào xuất hiện, tế bào đang ở kì sau của nguyên phân.

[2] các cặp NST kép bắt cặp và trao đổi chéo cho nhau.

Tế bào đang ở kì đầu của giảm phân 1.

Ở kì này, 2 trong 4 cromatid của từng cặp NST tương đồng trao đổi đoạn cho nhau, là cơ sở của hiện tượng hoán vị gen.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình sau đây mô tả những cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:

Nhận định sau đây là Sai về hình này? (ảnh 1)

Nhận định sau đây là Sai về hình này?

Mô tả ba cơ chế: nhân đôi DNA, phiên mã tổng hợp mRNA và dịch mã tổng hợp polypeptid.

[1] chính là phân tử DNA, [2] là mRNA và [3] chính là polypeptide.

Để truyền đạt thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào thì trong 3 cơ chế này chỉ cần cơ chế tự nhân đôi của DNA.

Nếu [1] đột biến thì [3] sẽ biến đổi thành phần cấu trúc.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn lọc tự nhiên có tác động như thế nào đến alelle như thế nào?

Tác động gián tiếp đến tần số alelle.

Tác động trực tiếp đến tần số alelle.

Không làm thay đổi tần số alelle.

Tăng tần số alelle lặn, giảm tần số alelle trội.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ

bậc 3.

bậc 1.

bậc 2.

bậc 4

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình mô tả một phương pháp tạo giống thực vật:

 Nhận định sau đây là Đúng về hình này? (ảnh 1)

Nhận định sau đây là Đúng về hình này?

Quá trình (1) và (2) là giảm phân tạo giao tử bình thường đột biến số lượng NST.

Hợp tử (3) là dạng đột biến ba nhiễm.

Quá trình [4] là gây đột biến đa bội và nuôi cấy tế bào để tạo cơ thể dị đa bội.

Cơ thể dị đa bội có hàm lượng DNA trong tế bào sinh dưỡng gấp đôi hàm lượng DNA trong tế bào sinh dưỡng loài A hay B.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Trước và sau khi bị săn bắt, quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) đều không xuất hiện nhóm  tuổi sau sinh sản. 

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Sau hai năm bị khai thác, tỷ lệ các cá thể ở lứa tuổi sinh sản trong quần thể chim trĩ giảm mạnh, chủ yếu do khai thác các cá thể trưởng thành.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Việc khai thác đều đặn theo thời gian làm tăng khả năng sinh sản của quần thể, giúp quần thể nhanh chóng phục hồi kích thước ban đầu. 

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nếu việc săn bắt dừng lại, quần thể sẽ điều chỉnh lại tỷ lệ nhóm tuổi, dẫn đến sự gia tăng số lượng các cá thể trước sinh sản. 

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Huyết áp tâm thu tăng từ mức 110 mmHg lúc nghỉ ngơi lên 172 mmHg sau 10 phút tập thể dục vì cơ thể cần ít oxy và năng lượng hơn khi bắt đầu tập thể dục. 

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Huyết áp tâm trương giảm từ 80 mmHg lúc xuống 76 mmHg sau khoảng 6 phút vì cung lượng tim tăng và giãn nở mao mạch, giúp giảm sức cản mạch máu. 

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nhịp tim tăng từ 64 nhịp/phút khi nghỉ ngơi lên 144 nhịp/phút sau 10 phút tập thể dục cho thấy cơ thể cần ít oxy hơn trong quá trình tập. 

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Sau 10 phút tập thể dục, huyết áp tâm thu và nhịp tim đều đạt mức cao nhất, điều này phản ánh  hệ tim mạch đang làm việc tích cực để cung cấp đủ oxy cho cơ bắp. 

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tính trạng màu hoa do hai gen quy định. 

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Cây bố hoặc mẹ thiếu một trong hai gen trội về tính trạng này. 

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Có tối đa 27 kiểu gen trong quần thể. 

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Cây hoa đỏ có số kiểu gen nhiều hơn cây hoa trắng. 

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Trình tự M trong operon X là gene tổng hợp enzyme 1. 

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Vùng P trong operon X là gene mã hóa enzyme 2. 

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nếu vùng N bị đột biến, enzyme 2 sẽ không được tổng hợp khi có chất X, nhưng enzyme 1 vẫn có thể được tổng hợp. 

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Khi đột biến xảy ra ở vùng Q của operon, enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được tổng hợp ngay cả khi  không có chất X. 

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho lưới thức ăn của một quần xã sinh vật như hình:

 Nếu hiệu suất sinh thái giữa phần sản lượng của sinh vật đứng ở mắt xích phía sau với sản lượng của mỗi sinh vật đứng ở mắt xích phía trước tương ứng đều là 8%, thì sản lượng của Cóc là bao nhiêu? (ảnh 1)

Biết rằng, sản lượng của mỗi loài chim sáo là 192 kcal/m2/năm. Nếu hiệu suất sinh thái giữa phần sản lượng của sinh vật đứng ở mắt xích phía sau với sản lượng của mỗi sinh vật đứng ở mắt xích phía trước tương ứng đều là 8%, thì sản lượng của Cóc là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các quần thể (I – III) ở mức độ protein. Quần thể 1 có số cá thể lớn nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể I. Từ mỗi quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Sơ đồ dưới đây mô tả kết quả phân tích điện di protein.

 Tần số allele F của loài chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). (ảnh 1)

Tần số allele F của loài chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele  A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele  a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gene có 2 allele  (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gene có allele  B thì hoa có màu, khi trong kiểu gene không có allele  B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gene trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình hoa trắng thu được ở đời con là bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) 

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2 tế bào (ABabDdEe) giảm phân bình thường cho tối đa mấy loại giao tử?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở hoa hướng dương hoang dại, màu hoa được quy định bởi hai allele A và a trội không hoàn toàn. Cây có kiểu gene đồng hợp AA cho hoa màu đỏ, cây có kiểu gene aa cho hoa màu trắng, cây có kiểu gene dị hợp Aa cho hoa màu hồng. Quần thể ngẫu phối có 500 cây có hoa màu đỏ, 200 cây có hoa màu hồng, 300 cây có hoa màu trắng. Khi cân bằng số cây mang allele  lặn chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình minh hoạ một quần xã sinh vật, các kí hiệu 10A, 20B,... là số lượng cá thể  mỗi loài A, B, ...; loài B là loài ưu thế trong quần xã này.

 Độ phong phú của loài E gấp bao nhiêu lần giá trị trung bình của độ phong phú của loài D trong quần xã? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). (ảnh 1)

Độ phong phú của loài E gấp bao nhiêu lần giá trị trung bình của độ phong phú của loài D trong quần xã? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack