Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 18)
40 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hình bên mô tả % số lượng cặp A-T và G-C trong 3 phân tử DNA có cùng chiều dài, hãy cho biết phân tử DNA nào có nhiều số liên kết hydrogene nhất?
Phân tử DNA1.
Phân tử DNA3.
Phân tử DNA2.
Cả ba phân tử có số hydrogene bằng nhau.
Dưới kính hiển vi quang học, có thể quan sát hình thái và kích thước của NST rõ nhất vào quá trình phân bào ở
kì trung gian.
kì đầu.
kì giữa.
kì sau.
Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra:

Cấu trúc X trên hình vẽ là
RNA polymerase.
DNA polymerase.
DNA ligase.
Ribosome.
Mục đích chính của việc ngâm hạt trước khi gieo là
tăng cường lượng nước trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
giảm nồng độ CO2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
tăng nồng độ O2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
giữ nhiệt độ ổn định phù hợp với quá trình hô hấp.
Đột biến là một loại nhân tố tiến hóa vì
làm phát sinh loài mới, hình thành các nhóm phân loại trên loài.
xuất hiện vô hướng, hầu hết đều có hại cho cơ thể sinh vật.
làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
làm xuất hiện các allele mới tạo nên kiểu gene mới trong quần thể.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi theo thuyết tiến hóa hiện đại?
Quá trình đột biến làm cho một gene biến đổi thành nhiều allele, đột biến phát sinh vô hướng, không tương ứng với ngoại cảnh.
Quá trình giao phối tạo ra những tổ hợp allele mới, trong đó có những tổ hợp có tiềm năng thích nghi với những điều kiện mới.
Quá trình chọn lọc tự nhiên đào thải các kiểu gene bất lợi, tăng tần số tương đối của các allele và các tổ hợp gene thích nghi.
Các cơ chế cách li đã củng cố các đặc điểm mới được hình thành vốn có lợi trở thành các đặc điểm thích nghi.
Một loài thực vật có bộ NST 2n, do đột biến dẫn đến phát sinh các thể đột biến. Thể đột biến nào sau đây có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giảm so với thể lưỡng bội thuộc loài này?
Thể tứ bội.
Thể một.
Thể tam bội.
Thể ba.
Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là
biến dị tổ hợp.
đột biến gene.
mức phản ứng.
đột biến NST.
Hình dưới đây thể hiện sơ đồ ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp ở cây khoai tây và cây cà chua. Dựa vào hình ảnh xác định phát biểu nào sau đây là đúng?

Cường độ quang hợp tối đa ở cây cà chua cao hơn ở cây khoai tây.
Ở khoảng nhiệt độ dưới 35 oC, nhiệt độ càng cao thì cả cây khoai tây và cà chua quang hợp càng mạnh.
Nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp ở khoai tây và cà chua giống nhau.
Trong trồng trọt cà chua và khoai tây, muốn cây đạt năng suất cao cần thường xuyên duy trì nhiệt độ cao trên 40 oC.
Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp?
Tạo chủng vi khuẩn E.coli mang gene sản xuất insulin.
Nhân dòng các gene để tạo thư viện hệ gene.
Tạo dòng nấm men sản xuất các protein của người.
Tạo các loại hoa quả tam bội, không hạt.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Sự tăng trưởng kích thước quần thể trùng đế giày là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
Số lượng cá thể (các chấm đen trên hình) rất phù hợp với dạng đồ thị hình chữ S.
Trong 15 ngày đầu, sự tăng trưởng kích thước quần thể theo luỹ thừa.
Trong đồ thị tăng trưởng, thì ngày từ 10 đến 15 quần thể đang ở pha suy vong.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
Để quan sát tốc độ tăng trưởng rõ ràng nhất, cần đưa thêm vào quần thể nuôi cấy 1 số loài khác.
Ở ngày thứ 5 trùng đế giày phân chia mạnh mẽ theo tiềm năng, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa.
Trước ngày thí nghiệm thứ 5 số lượng cá thể của quần thể sinh sản ít, tốc độ tăng trưởng chậm.
Từ ngày thứ 7 trở đi mức cạnh tranh gay gắt, tốc độ sinh sản giảm, môi trường nuôi cấy có sự biến đổi theo chiều hướng ô nhiễm hơn, độ dinh dưỡng giảm dần.
Ở người, quá trình tổng hợp protein sữa của người mẹ để nuôi con được thực hiện từ lúc người mẹ bắt đầu mang thai. Các gene mang thông tin về cấu trúc của protein sữa sẽ tiến hành phiên mã để tổng hợp mRNA và dự trữ mRNA trong tế bào. Sau đó, khi người mẹ sinh con thì kho dự trữ mRNA được huy động để đồng loạt dịch mã nhằm tạo ra lượng lớn protein sữa để nuôi con. Quá trình tạo ra lượng lớn mRNA như trên là điều hòa hoạt động gene ở cấp độ nào sau đây?
Sau phiên mã.
Sau dịch mã.
Trước phiên mã.
Phiên mã.
Hình dưới đây minh họa kiểu gene, cấu trúc NST và các kiểu hình tương ứng về hình dạng mắt ở ruồi giấm cái. Sự biểu hiện kiểu hình khác thường do đột biến lặp đoạn vùng Bar trên nhiễm sắc thế giới tính X và NST bình thường (kí hiệu B+), NST đột biến lặp mang 1 và 2 đoạn Bar được kí hiệu lần lượt B và BD. Hậu quả của đột biến này làm cho mắt lồi thành mắt dẹt, nếu đoạn NST lặp lại càng nhiều lần thì mức độ dẹt của mắt càng tăng lên.
.
Ruồi giấm dị hợp tử đột biến (B+B) có kiểu hình nào sau đây?
Kiểu hình (b).
Kiểu hình (c).
Kiểu hình (d).
Kiểu hình (a).
Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gene của loài người ?
Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh.
Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên.
Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
Tư vấn di truyền y học, sàng lọc trước khi sinh con.
Trong quần thể, kiểu phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái gì?
Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Loài A và B tăng trưởng kích thước quần thể tốt hơn khi được nuôi chung.
Khi nuôi riêng, loài A có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể chậm hơn loài B.
Sự tăng trưởng kích thước quần thể loài A là theo tiềm năng sinh học.
Khi nuôi chung, thì sau 8 tuần kích thước quần thể của cả loài A và B đều đạt 200.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Loài A và B có mối quan hệ họ hàng gần gũi.
Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh.
Sau 8 tuần khi nuôi riêng thì loài A và B đều vượt số lượng 100 cá thể.
Trong cùng một thời gian, loài A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn loài B.
a) Huyết áp tâm thu tăng từ mức 110 mmHg lúc nghỉ ngơi lên 172 mmHg sau 10 phút tập thể dục vì cơ thể cần ít oxygene và năng lượng hơn khi bắt đầu tập thể dục.
b) Huyết áp tâm trương giảm từ 80 mmHg lúc xuống 76 mmHg sau khoảng 6 phút vì cung lượng tim tăng và giãn nở mao mạch, giúp giảm sức cản mạch máu.
c) Nhịp tim tăng từ 64 nhịp/phút khi nghỉ ngơi lên 144 nhịp/phút sau 10 phút tập thể dục cho thấy cơ thể cần ít oxygene hơn trong quá trình tập.
d) Sau 10 phút tập thể dục, huyết áp tâm thu và nhịp tim đều đạt mức cao nhất, điều này phản ánh hệ tim mạch đang làm việc tích cực để cung cấp đủ oxygene cho cơ bắp.
a) Trong quần thể, kiểu hình hoa đỏ do nhiều loại kiểu gene quy định nhất, kiểu hình hoa trắng do ít loại kiểu gene quy định nhất.
b) Phép lai giữa một cây hoa vàng với một cây hoa tím tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu hình.
c) Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai tự thụ phấn, có thể xác định chính xác kiểu gene của một cây bất kì.
d) Nếu cặp phép lai thuận - nghịch chỉ được tính là một kiểu phép lai thì có tối đa 20 kiểu phép lai khác nhau tạo ra đời con không có sự phân li kiểu hình.
a) F1 có 14 loại kiểu gene.
b) F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gene lặn.
c) F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gene lặn.
d) F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
a) Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
b) Cóc có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
c) Có 3 loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2.
d) Rắn hổ mang có thể tham gia tối đa vào 4 chuỗi thức ăn.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Màu sắc sặc sỡ của nấm được gọi là màu sắc "cảnh báo". Đây là một đặc điểm thích nghi vì nó "cảnh báo" cho các động vật ăn nấm là chúng chứa chất độc. Cho các sự kiện sau:
1. Hình thành quần thể nấm có màu sắc sặc sỡ và có hàm lượng độc tố cao.
2. Các biến dị phát tán trong quần thể qua quá trình sinh sản.
3. Những cây nấm có màu sắc sặc sỡ và có độc tố khi động vật ăn vào bị ngộ độc làm nó hình thành ý thức tránh xa những cây nấm màu sắc sặc sỡ.
4. Ở quần thể nấm phát sinh các biến dị liên quan đến màu sắc và hàm lượng độc tố.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành màu sắc "cảnh báo" ở nấm.
Cho một mạch của gene được dùng làm khuôn tổng hợp phân tử mRNA, mạch này có trình tự các nucleotide như sau:
3’... TAC GCG AAT TGT AAC CGC GTC GGG CCA... 5’
Có bao nhiêu trường hợp thay thế một cặp nucleotide xảy ra ở đoạn gene trên làm xuất hiện bộ ba kết thúc trên phân tử mRNA?
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gene trên 2 cặp NST, mỗi gene quy định 1 tính trạng và mỗi gene đều có 2 allele, allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gene. Theo lí thuyết, các cây có 2 allele trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai allele của gene quy định.

Biết rằng quần thể đang ở trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Theo lí thuyết, xác suất đứa con (III-10) có kiểu gene dị hợp là bao nhiêu?
Hình bên mô tả kết quả quá trình hình thành thể dị đa bội từ loài A và loài B, hãy cho biết hình số bao nhiêu mô tả đúng quá trình này?

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ra theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 10%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).








