Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 12)
40 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Loại acid nucleic nào sau đây không có liên kết hydrogen trong phân tử?
rRNA.
tRNA.
mRNA.
DNA.
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Bộ NST lưỡng bội của loài là 
2n = 6 hoặc 2n = 12.
2n = 6.
2n = 24.
2n = 12 hoặc 2n = 24.
Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
Caroten.
Diệp lục b.
Diệp lục a.
Xanthophyll.
Trong kĩ thuật chuyển gene vào vi khuẩn E. coli, để nhận biết tế bào chứa DNA tái tổ hợp hay chưa, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có
gene đánh dấu.
gene ngoài nhân.
gene điều hoà.
gene cần chuyển.
Loại đột biến được đề cập đến trong đoạn thông tin trên là
Đột biến lệch bội.
Đột biến đa bội.
Đột biến gene.
Đột biến dị đa bội.
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về loại đột biến được đề cập đến trong đoạn thông tin trên?
Có thể xảy ra ở các cặp NST thường và cặp NST giới tính.
Thường gây chết và giảm sức sống, khả năng sinh sản tùy loài.
Có thể xảy ra do sự rối loạn phân li NST trong nguyên phân hoặc giảm phân.
Thường xảy ra ở thực vật mà không gặp ở động vật.
Khi nói về quá trình nhân đôi DNA trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
Enzyme DNA polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục.
Quá trình nhân đôi DNA chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Enzyme DNA polymerase tham gia tháo xoắn.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gene AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể cái có kiểu gene AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai (P) ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa số loại kiểu gene là
6.
4.
12.
8.
Một giống gà siêu trứng có thể đẻ trung bình từ 220 - 250 trứng/năm. Giá trị 220-250 này có thể được xem là
thường biến.
tính trạng.
dòng thuần chủng.
mức phản ứng.
Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào không chứng minh quá trình thoát hơi nước ở thực vật? 

Thí nghiệm 1.
Thí nghiệm 4.
Thí nghiệm 3.
Thí nghiệm 2.
Môi trường sống của cây tổ phụng là:
Môi trường cạn.
Môi trường sinh vật.
Môi trường đất.
Môi trường nước.
Mối quan hệ giữa cây tổ phụng và cây thân gỗ là:
Quan hệ cộng sinh.
Quan hệ kí sinh.
Quan hệ hội sinh.
Quan hệ hợp tác.
Ở ruồi giấm, A quy định thân xám, a quy định thân đen; B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt;hai gene trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường. D quy định mắt đỏ, d quy định mắt trắng; gene quy định màu mắt nằm trên NST X ở vùng không tương đồng. Cho các cơ thể mang 3 tính trạng trội và dị hợp cả 3 cặp gene giao phối với nhau. Đời con thu được ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 16,25%. Kiểu gene của thế hệ P là
CRISPR-Cas9 là một công nghệ chỉnh sửa gene mang tính cách mạng, lấy cảm hứng từ hệ thống miễn dịch tự nhiên của vi khuẩn, giúp chúng loại bỏ DNA của virus xâm nhập. CRISPR hoạt động như một bộ lưu trữ thông tin gene của virus, còn Cas9 là một enzyme cắt giới hạn, có khả năng cắt chính xác DNA tại vị trí xác định. Công nghệ này có thể giúp điều trị bệnh di truyền như xơ nang, thiếu máu hồng cầu hình liềm, loại bỏ gene gây ung thư trong tế bào. CRISPR-Cas9 thuộc phương pháp nào sau đây?
PCR.
Liệu pháp gene.
Giải trình tự gene.
Nhân bản tế bào.
Hình dưới đây mô tả thí nghiệm của Miller và Urey (1953) nhằm kiểm tra giả thuyết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldane:

Việc tạo ra các hợp chất hữu cơ trong thí nghiệm trên có thể được xem là một bước quan trọng trong việc chứng minh giả thuyêt nào sau đây?
Sự sống bắt nguồn từ các chất hữu có sẵn trong tự nhiên.
Sự hình thành các tế bào có nhân hoàn chỉnh từ các chất hữu cơ.
Sự sống bắt nguồn từ các hợp chất vô cơ trong khí quyển.
Sự hình thành các chất vô cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
Cho sơ đồ minh hoạ về sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng như sau: Mặt Trời → Sinh vật a → Sinh vật b → Sinh vật c → Sinh vật d. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
Sinh vật b.
Sinh vật a.
Sinh vật d.
Sinh vật c.
Quần thể ở vùng nào sau đây có dạng tháp tuổi trẻ?
A và B.
B và C.
Chỉ có A.
A và C.
Nhận xét nào sau đây được rút ra từ lần đánh bắt này là đúng?
Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng.
Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.
Vùng B đang được khai thác một cách hợp lí.
Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định.
a) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
b) Các chú thích trên hình là các thành phần của hệ dẫn truyền tim: (1) Nút xoang nhĩ, (3) nút nhĩ thất, (5) bó His, (2) nhánh bó His và (4) mạng lưới Purkinje.
c) Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nút nhĩ thất trong hệ dẫn truyền tim.
d) Khi nồng độ CO2 trong máu tăng, tim sẽ đập nhanh và mạnh, mạch giãn ra làm huyết áp tăng và tăng quá trình vận chuyển máu trong mạch.
a) ĐT 1 là con của bố mà không phải là con của mẹ.
b) ĐT 2 là con của mẹ và bố.
c) ĐT 3 không phải là con của mẹ và bố.
d) ĐT 2 và 4 là con của bố mẹ.
a) Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
b) Sự thay đổi thành phần kiểu gene ở F2 có thể do di – nhập gene.
c) Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không còn khả năng sinh sản.
d) Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
a) Ở lô B, giai đoạn I có sinh khối thực vật lớn nhất và lượng khoáng thất thoát hằng năm là nhỏ nhất.
b) Ở lô B, giai đoạn II có lượng khoáng thất thoát hằng năm tăng làm lượng khoáng trong đất giảm dần.
c) Ở lô B, giai đoạn III xảy ra diễn thế nguyên sinh với sinh khối thực vật tăng dần.
d) Nghiên cứu này cho thấy chặt phá rừng có thể làm giảm sự thất thoát lượng khoáng trong đất.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể như sau:
Thể đột biến | 1 | 2 | 3 | 4 |
Số lượng nhiễm sắc thể | 36 | 23 | 48 | 25 |
Hãy viết liền các số tương ứng với thể đột biến dạng đa bội.
Ở người, bệnh phenylketone niệu do một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, allele D quy định tính trạng bình thường, allele d quy định tính trạng bị bệnh. Gene (D, d) liên kết với một gene quy định tính trạng nhóm máu gồm 3 allele IA, IB, IO trong đó các allele IA, IB đồng trội và trội hoàn toàn so với allele IO, khoảng cách giữa hai gene này là 11 cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình về hai tính trạng trên:

Có thể biết chính xác kiểu gene của bao nhiêu người trong phả hệ trên?
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gene có hai allele (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là bao nhiêu?
Có hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gene , đều đi vào quá trình giảm phân bình thường nhưng chỉ có một trong hai tế bào đó có xảy ra hoán vị gene. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ hai tế bào sinh tinh nói trên là bao nhiêu?
Một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng colchicine tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1100000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 165000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 13200 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 924 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 trong chuỗi thức ăn trên? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).








