Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 108)
28 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:
G liên kết với C, C liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với C.
A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với C, C liên kết với G.
A liên kết với U, G liên kết với T.
A liên kết với C, G liên kết với T.
Xét 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài động vật có kiểu gene là AaBb. Tế bào đó tạo ra số loại trứng là
1 loại.
2 loại.
4 loại
8 loại.
Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
Làm giảm nhiệt độ.
Làm tăng khí O2; giảm CO2.
Tiêu hao chất hữu cơ.
Làm giảm độ ẩm.
Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật.
Cây bị khô hạn.
Cây sống nơi ẩm ướt.
Cây bị ngập úng.
Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.
Cá mập thuộc lớp Cá, cá ngư long thuộc lớp Bò sát và cá voi thuộc lớp Thú, có đặc điểm hình thái cơ thể rất giống nhau như đầu nhọn, mình thon, da có tuyến nhờn... Nguyên nhân do điều kiện sống giống nhau nên chọn lọc tự nhiên đã hình thành nên các đặc điểm thích nghi giống nhau.Cơ quan tương tự là
những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau và được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau và được bắt nguồn từ những nguồn gốckhác nhau.
Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng, chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng?
Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
Cánh sâu bọ và cánh dơi.
Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà Lan.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là:
Quá trình đột biến và biến động di truyền.
Quá trình đột biến và cơ chế cách li
Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.
Quá trình đột biến và quá trình giao phối.
Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là :
26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?

![]()
![]()
![]()
![]()
Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở
thực vật và động vật ít di động xa.
động vật bậc cao và vi sinh vật.
vi sinh vật và thực vật.
thực vật và động vật bậc cao.
Mối quan hệ quan trọng đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ về dinh dưỡng. Các loài trong mối quan hệ dinh dưỡng tạo thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Nếu thành phần các loài thay đổi thì chuỗi thức ăn và lưới thức ăn cũng thay đổi.Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ
hợp tác.
cạnh tranh.
dinh dưỡng.
sinh sản.
Mối quan hệ quan trọng đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ về dinh dưỡng. Các loài trong mối quan hệ dinh dưỡng tạo thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Nếu thành phần các loài thay đổi thì chuỗi thức ăn và lưới thức ăn cũng thay đổi.Bò ăn cỏ, hổ ăn thịt thỏ đó là các ví dụ về kiểu quan hệ trong quần xã là
quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
kí sinh.
cộng sinh.
cạnh tranh.
Phương pháp nào sau đây không phải là một trong các phương pháp có thể tạo giống thuần chủng ?
Tạo giống bằng công nghệ tế bào.
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
Tạo giống bằng công nghệ gene.
Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gene là 40 cM. Người bình thường mang gene A và B, hai gene này đều trội hoàn toàn so với gene lặn tương ứng.
Một cặp vợ chồng không bị bệnh. Bên phía người chồng có em trai bị cả hai bệnh. Bên phía người vợ có một anh trai vợ bị bệnh M và một anh trai vợ bị cả hai bệnh. Mẹ của người vợ có chị gái và anh trai đều bình thường. Ngoài ra các thành viên hai bên gia đình còn lại không ai bị bệnh. Biết rằng không phát sinh các đột biển mới ở tất cả các cá thể hai bên gia đình. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số trên là bao nhiêu?
13,5%.
9%.
4,5%.
30%.
Lai tế bào là sự dung hợp của
tế bào sinh dưỡng thuộc các loài, các chi, các họ hoặc các bộ khác nhau.
tế bào giao tử thuộc các loài, các chi, các họ hoặc các bộ khác nhau.
tế bào giao tử và tế bào sinh dưỡng thuộc các loài, các chi khác nhau.
tế bào giao tử đực và tế bào giao tử cái thuộc các loài khác nhau.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn.
lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống. Quần xã này do những thay đổi của tự nhiên hoặc do hoạt động của con người đã khai thác tới mức huỷ diệt. Xuất hiện quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt, hình thành nên quần xã tương đối ổn định qua quá trình biến đổi lâu dài.
Sơ đồ sau đây nói về quá trình diễn thế tại quần xã rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn:
Rừng lim nguyên sinh → Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng → Rừng cây gỗ nhỏ và cây bụi → Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Trảng cỏ. Đây là ví dụ về:
diễn thế nguyên sinh
diễn thế thứ sinh
diễn thế phân hủy
cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
Những nguyên nhân bên ngoài ảnh hưởng như thế nào đến sự diễn thế sinh thái của quần xã sinh vật?
Quần xã bị huỷ hoại không có khả năng khôi phục lại được.
Làm cho quần xã huỷ diệt hoàn toàn sau đó khôi phục lại hoặc làm cho quần xã trẻ lại.
Chỉ làm cho quần xã trẻ lại và thành phần loài trong quần xã nhiều hơn so với lúc chưatác động.
Không ảnh hưởng đến thành phần loài của quần xã có thành phần loài đa dạng ở mức cao.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gene Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiều gene có mặt cả 2 allele trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 allele trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gene Dd và Ee quy định theo kiểu: Gene E quy định màu hoa đỏ, gene e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gene D. Nếu trong kiểu gene có gene D sẽ cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gene quy định các tỉnh trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gene.
a) Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.
b) Vai trò của gene A và gene B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.
c) Cây P có kiểu gene
hoặc ![]()
d) Cho cây P lai phân tích, thế hệ lại thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
Hai loài trùng cỏ Paramecium aurelia và P Paramecium caudatum cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Loài Paramecium bursaria cũng sử dụng vi sinh vật làm thức ăn nhưng sống ở đáy bể, it oxygen so với Paramecium caudatum sống ở tầng mặt, giàu oxygen. Quan sát các đồ thị sau về mối quan hệ sinh thái giữa 3 loài trên:

a) Dựa trên kết quả thí nghiệm, ta có thể xác định được đây là mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài với nhau.
b) Nếu bổ sung vào bể nuôi loài Paramecium bursaria thì số lượng cá thể loài Paramecium caudatum sẽ giảm.
c) Hai loài Paramecium bursaria và Paramecium caudatum không thể chung sống được với nhau.
d) Nếu tiêu diệt hoàn toàn loài Paramecium aurelia thì số lượng cá thể của loài Paramecium caudatum chắc chắn sẽ tăng lên.
Cho biết 2.3- diphosphoglyceric acid (2,3-DPG) là một chất chuyển hoá có vai trò quan trọng trong điều hoà hô hấp ở người. Chất này được sinh ra trong quá trình đường phân của tế bào hồng cầu, từ glyceradehyde 3 - phosphate. 2,3 DPG có vai trò làm tăng phân ly HbO2.

Sơ đồ trong hình bên minh họa quá trình chuyển hoá tạo 2,3-DPG trong tế bào.
a) Sự tạo thành 2,3DPG mạnh nhất ở giai đoạn trung hạn (khoảng vài ngày) do 2,3DPG là chất chuyển hoá do hồng cầu tiết ra.
b) Đây là cơ chế điều hoà thông qua chất chuyển hoá, nên không cần thời gian để tế bào hồng cầu cảm ứng với điều kiện thiếu oxygen của cơ thể.
c) Giai đoạn ngắn hạn (khoảng vài giờ), cơ thể bù chủ yếu bằng bằng cơ chế tăng sản sinh hồng cầu (tiết ethypropoietin).
d) Giai đoạn dài hạn (lớn hơn 1 tháng), cơ thể bù chủ yếu bằng phản xạ tăng nhịp và độ sâu hô hấp.
Trypanosome là một chi kí sinh trùng gây bệnh ngủ châu Phi ở người, có khả năng thay đổi lớp glycoprotein bề mặt để đánh lừa hệ miễn dịch của vật chủ. Promoter của gene chi phối khả năng thay đổi trên (gene VSG) có thể được định vị bằng cách xác định khoảng cách từ vị trí bắt đầu phiên mã đến điểm mà RNA polymerase bị ức chế bởi pyrimidine dimer khi xử lý với tia UV. Các gene mã hoá FRNA 18S; 5,8S và 28S (cùng nằm trên một đơn vị phiên mã duy nhất có kích thước 8kb – Hình 1) được dùng để kiểm tra hệ thống đo đạc trước khi tiến hành thí nghiệm với gene VSG. Các rRNA được tinh sạch từ các lô tế bào (xử lý liều lượng UV tăng dần) và đánh dấu phóng xạ, sau đó lại với các đoạn mồi 1, 2, 3, 4 (vị trí bắt mồi thể hiện ở Hình 1). Ngoài ra, gene mã hoá rRNA 5S (có kích thước rất nhỏ và tách biệt với các gene rRNA còn lại) cũng được dùng làm đối chứng để so sánh với các gene trên. Kết quả thi nghiệm được thể hiện ở Hình 2. Khi tiến hành thí nghiệm với gene VSG, dữ liệu chỉ ra quá trình phiên mã đến đoạn đầu exon thứ nhất của gene bắt đầu bị ức chế hoàn toàn nhanh hơn 7 lần so với vị trí DNA bắt vào đoạn mồi 4

a) Gene có kích thước càng lớn (càng dài) thì mức độ tác động của tia UV càng giảm. b) Từ hình 2 ta thấy: Khi khoảng cách giữa promoter và đoạn mồi tăng dần thì liều lượng tia UV gây tăng phiên mã.
c) Mức độ phiên mã ở mỗi đoạn mồi giảm dần khi tăng liều lượng tia UV.
d) Khoảng cách từ promoter đến exon thứ nhất của gene VSG là 7 × 7 = 49 kb.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Khi nói về quá trình tiến hoá của sinh giới qua các đại địa chất, có các sự kiện sau:
1. Xuất hiện khủng long và động vật có vú đầu tiên.
2. Đa dạng hoá lưỡng cư, xuất hiện bò sát đầu tiên.
3. Phát triển đa dạng thực vật hạt kín, thú, chim.
4. Xuất hiện lưỡng cư đầu tiên, thực vật có mạch xuất hiện.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự thời gian từ xa tới gần theo quan niệm hiện đại.
Cho loài có bộ NST 2n = 10. Khi một tế bào của loài thực hiện phân bào giảm phân. Tại kì đầu của quá trình giảm phân I, trong mỗi tế bào có bao nhiêu chromatid?
Ở người kiểu gene HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gene Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Biết gene quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gene đồng hợp là 0,1. Theo lí thuyết, tỉ lệ người nam mắc bệnh hói đầu cao gấp bao nhiêu lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể?
Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gene b quy định quả dài. Các cặp gene này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gene giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gene nói trên là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Chúng ta đưa một loài động vật tới một đảo nơi mà quần thể đó sẽ tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Kích thước quần thể ban đầu (năm thứ 1) là 30 cá thể. Sau 4 năm kích thước quần thể là 120 cá thể. Vậy kích thước quần thể ở năm thứ 11 là bao nhiêu, giả sử rằng tăng trưởng theo tiềm năng vẫn diễn ra?
Khi nói về mối quan hệ cùng loài, xét các kết luận sau đây:
I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.
III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?








