2048.vn

Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 107)
Quiz

Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 107)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT9 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại amino acid để cấu tạo nên protein, là bằng chứng chứng minh

các loài có quan hệ họ hàng gần nhau.

các loài có nguồn gốc khác nhau.

các loài có chung một nguồn gốc.

các loài có nhiều đặc điểm giống nhau.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giảm phân, hai chromatid của nhiễm sắc thể kép tách nhau ra thành hai nhiễm sắc thể đơn xảy ra ở

kì đầu của giảm phân I.

kì sau của giảm phân I.

kì sau của nguyên phân.

kì sau của giảm phân II.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion khoáng là

số lượng tế bào lông hút lớn.

sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút.

sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả.

số lượng rễ bên nhiều.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucose bị phân giải trong quá trình lên men?

6 phân tử.

36 phân tử.

2 phân tử.

4 phân tử.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài có nguồn gốc chung chứ không phải do tác động của chọn lọc tự nhiên. Chọn lọc tự nhiên làm cho sự giống nhau giữa các cơ quan tương đồng ngày càng ít dần.Sự giống nhau trong cấu trúc xương chi trước của các loài thú là bằng chứng tiến hoá về

cơ quan tương tự.

cơ quan tương đồng.

cơ quan thoái hoá.

cơ quan cùng chức phận.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài có nguồn gốc chung chứ không phải do tác động của chọn lọc tự nhiên. Chọn lọc tự nhiên làm cho sự giống nhau giữa các cơ quan tương đồng ngày càng ít dần.Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hoá?

Đột biến.

Chọn lọc tự nhiên.

Các yếu tố ngẫu nhiên.

Di - nhập gene.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của chọn lọc nhân tạo là

hình thành nòi mới, thứ mới.

hình thành loài mới.

động lực tiến hoá của vật nuôi và các thứ cây trồng.

động lực tiến hoá của sinh giới.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chọn lọc tự nhiên diễn ra thì điều kiện nào sau đây là không cần thiết?

Biến dị phát sinh phải là biến dị di truyền được.

Biển dị phát sinh phải giúp cá thể đó sinh nhiều con cái hơn và con cái của nó phải sống sót ở thế hệ kế tiếp.

Biến dị phát sinh phải biểu hiện ra kiểu hình của các cá thể trong quần thể.

Các cá thể phải có khả năng di chuyển giữa các quần thể.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, có 2 bệnh đều do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gây nên. Biết rằng các allele trội đều quy định bình thường, và 2 gene này cách nhau 20cM. Theo dõi sự di truyền 2 bệnh ở 1 gia đình, người ta lập được phả hệ sau:

blobid0-1748078484.png

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, người 1 có mang gene bệnh 1. Theo lý thuyết, nếu người 9 và 10 tiếp tục sinh con, khả năng họ sinh ra đứa con hoàn toàn bình thường là bao nhiêu?

55%.

95%.

50%.

5%.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?

Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gene mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.

Hình thành loài bằng con đường lại xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hệ sinh thái,

năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sở dĩ lại nói “dòng năng lượng trong hệ sinh thái, nhưng lại nói “chu trình sinh địa hoá trong hệ sinh thái là vì

năng lượng trong hệ sinh thái vận chuyển theo chuỗi thức ăn thành một dòng còn vật chất vận chuyển theo nhiều hướng qua lưới thức ăn nên gọi và chu trình.

năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển liên tục thành dòng còn vật chất trong hệ sinh thái vận chuyển theo từng bước không thành dòng.

năng lượng được chuyển qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái gián tiếp qua việc vận chuyển vật chất trong lưới thức ăn.

khi năng lượng vận chuyển trong hệ sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng lại bị tiêu hao một phần vào hô hấp còn vật chất không bị tiêu hao qua các bậc dinh dưỡng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào dưới đây không phải là ưu thế của chọn giống bằng công nghệ gene

tạo giống nhanh, hiệu quả.

giống mới có năng suất và chất lượng cao.

có thể sản xuất ra thuốc chữa bệnh cho con người.

có thể tạo dòng thuần một cách nhanh chóng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

người, bệnh điếc bẩm sinh do allele a nằm trên NST thường quy định, allele A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gene allele m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, allele M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là

43,66%.

98%.

41,7%.

25%.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gene?

Cừu Doly được tạo ra bằng nhân bản vô tính.

Chuột bạch có gene hormone sinh trưởng của chuột cống.

E.coli có DNA tái tổ hợp chứa gene Insulin người.

Cây bông có gene diệt sâu lấy ở vi khuẩn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến nhiễm sắc thể có các dạng cơ bản là

đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội và đột biến đa bội nhiễm sắc thể.

đột biến cấu trúc, đột biến số lượng và đột biến hình thái nhiễm sắc thể.

đột biến hình thái, đột biến số lượng và đột biến lệch bội nhiễm sắc thể.

đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?

Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn định nhỏ.

Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đinh nhỏ.

Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.

Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuỗi thức ăn nào sau đây sẽ có tháp số lượng bị đảo ngược?

vật chủ vật kí sinh.

thực vật động vật ăn thực vật động vật ăn thịt bậc 1→ động vật ăn thịc bậc 2.

c thỏ cáo.

thực vật sâu ăn lá chim sâu.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một loài thú, xét 3 cặp gene Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gene Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gene Dd nằm trên vùng nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gene và 10 kiểu hình, trong đó tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 12:12:4:4:3:3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gene quy định và không xảy ra đột biến.

a) Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.

b) Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gene với tần số 20%.

c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

d) Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4:4:4:4:1:1:1:1.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0.

blobid39-1748078741.png

Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C.

a) Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài.

b) Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy.

c) Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài.

d) Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5blobid40-1748078741.png đến 35blobid40-1748078741.png.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ sinh non thường khó hấp thụ chất béo vào máu. Khi khảo sát thực tế thông tin về 2 nhóm đối tượng trẻ sinh non được phân tích, trong đó nhóm 1 (N1) gồm 9 trẻ sinh non được được uống sữa bò và nhóm 2 (N2) gồm 9 trẻ sinh non khác uống sữa mẹ. Người ta thấy rằng trẻ nhóm 1 hấp thụ 60% chất béo, trong trẻ nhóm 2 hấp thụ 75% chất béo. Bảng 1 mô tả lượng muối mật trung bình trong tá tràng của mỗi nhóm trẻ vào ngày thứ 14 sau sinh, ngay trước bữa ăn và trong ba giờ sau ăn. Nồng độ muối mật ở một đứa trẻ khỏe mạnh bình thường cùng số ngày tuổi là 4 mmol/l.

Bng 1:

 

 

Thời gian sau bữa ăn (phút)

0

30

60

90

120

150

180

Lượng muối mật (mmol/l)

N1

8.8

2.5

4.2

4.0

3.8

5.0

8.7

N2

4.1

1.9

2.0

2.0

3.1

3.9

3.0

a) Chức năng chính của mật trong tiêu hoá chất béo là xúc tác phân giải chất béo.

b) Trong 30 phút đầu tiên ngay sau bữa ăn, nồng độ muối mật ở 2 nhóm trẻ đều giảm đáng kể.

c) Nồng độ muối mật của trẻ bú sữa mẹ thường cao hơn so với trẻ bú sữa bò.

d) Vì vậy sữa bò giúp trẻ hấp thu tốt hơn sữa mẹ.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong tế bào, các protein điều hoà như chất ức chế Laci trong Operon Lac nhận biết được các trình tự nucleotide đặc thù trên DNA, trong khi các protein cấu trúc NST như các histone không thể nhận biết được các trình tự nucleotide đặc thù và tương tác được với DNA ở bất cứ trình tự nào.

a) Mỗi loại protein trong tế bào có cấu trúc và chức năng khác nhau.

b) Protein điều hoà có khả năng nhận biết và bám vào các trình tự nucleotide.

c) Các protein cấu trúc nhiễm sắc thể như các histone chỉ tham gia đóng gói tạo thành các nucleosome trong các nhiễm sắc thể sinh vật nhân chuẩn.

d) Các tương tác giữa các histone và DNA nhiễm sắc thể sinh vật nhân thực là kiểu tương tác đặc thù nên các histone không cần nhận biết được các trình tự nucleotide đặc thù.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Khi nói về cơ chế hình thành loài khác khu theo quan niệm hiện đại có các sự kiện sau:

1. Quần thể ban đầu mở rộng khu phân bố và bị chia cắt bởi các yếu tố địa lí hoặc một nhóm cá thể di cư đến vị trí cách xa quần thể ban đầu.

2. Xuất hiện cơ chế cách li sinh sản ở các nhóm cá thể này và hình thành loài mới.

3. Qua thời gian, các nhóm cá thể của quần thể ban đầu bị cách li ở hai khu phân bố và chịu tác động khác nhau bởi các nhân tố tiến hoá.

4. Cấu trúc di truyền của các quần thể bị biến đổi theo các hướng khác nhau.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài khác khu theo quan niệm hiện đại.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một cơ thể lưỡng bội có kiểu gene Aablobid41-1748078807.png. Khi 3 tế bào thực hiện giảm phân hình thành giao tử đực, có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, thì có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử có thể được tạo ra?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở người kiểu gene HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gene Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Biết gene quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gene đồng hợp là 0,1. Theo lí thuyết, những người có kiểu gene đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gene, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn về cả 2 cặp gene trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gene đã xảy ra ở cả bố và mẹ là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các nhà khoa học tiến hành nghiên cứu kích thức quần thể của loài X sống trong một khu sinh học. Quần thể B có tỉ lệ sinh sản là 20%, tỉ lệ tử vong là 12%; tỉ lệ nhập cư 5%; tỉ lệ xuất cư là 3%. Từ quần thể ban đầu, sau 3 năm kích thước quần thể B là 3993 cá thể. Biết rằng tại khu sinh học, điều kiện môi trường duy trì ổn định trong quá trình nghiên cứu. Kích thước quần thể ban đầu là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến số nguyên).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh bên mô tả một hình thức phân bố của các cá thể trong quần thể.

blobid50-1748078869.png

Có các phát biểu nói về kiểu phân bố này:

I. Đây là kiểu phân bố phổ biến nhất.

II. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều.

III. Kiểu phân bố này giúp chúng hỗ trợ nhau tốt hơn để chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

IV. Kiu phân bố này xảy ra khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack