Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 105)
28 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Bộ ba GUU chỉ mã hoá cho acid amino valin, đây là ví dụ chứng minh
mã di truyền có tính phổ biến.
mã di truyền có tính đặc hiệu.
mã di truyền có tính thoái hoá.
mã di truyền là mã bộ ba.
Trong quá trình giảm phân, NST đã nhân đôi bao nhiêu lần?
1.
2.
3.
4.
Cơ chế nào đảm bảo cột nước trong bó mạch ống được vận chuyển liên tục từ dưới lên trên?
Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa chúng với thành mạch phải lớn hơn lực hút của lá và lực đẩy của rễ.
Lực hút của lá và lực đẩy của rễ phải thắng khối lượng cột nước.
Lực hút của lá phải thắng lực bám của nước với thành mạch.
Lực liên kết giữa các phân tử nước phải lớn cùng với lực bám của các phân tử nước với thành mạch phải thắng khối lượng cột nước.
Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?
Phân giải hoàn toàn hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O và năng lượng dưới dạng nhiệt để sưởi ấm cho cây.
Cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cây.
Cung cấp năng lượng và tạo ra sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ cấu thành nên các bộ phận của cơ thể thực vật.
Trường hợp quần thể cò ở một đảo bị dịch bệnh và giảm mạnh số lượng là hiệu ứng thắt cổ chai vì dịch bệnh khiến kích thước quần thể cò bị giảm đột ngột. Đây là một ví dụ về yếu tố ngẫu nhiên.Các vụ cháy rừng, bão lũ, dịch bệnh là các ví dụ về loại nhân tố tiến hoá
giao phối không ngẫu nhiên.
các yếu tố ngẫu nhiên.
giao phối ngẫu nhiên.
chọn lọc tự nhiên.
Trường hợp quần thể cò ở một đảo bị dịch bệnh và giảm mạnh số lượng là hiệu ứng thắt cổ chai vì dịch bệnh khiến kích thước quần thể cò bị giảm đột ngột. Đây là một ví dụ về yếu tố ngẫu nhiên.Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò là
làm tần số tương đối của các allele thay đổi theo một hướng xác định.
tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
làm cho thành phần kiểu gene của quần thể thay đổi đột ngột.
là phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Sự tồn tại của các cơ quan thoái hoá trên cơ thể người là bằng chứng cho
loài người và các loài động vật ngày nay có chúng một nguồn gốc.
loài người là sinh vật tiến hoá nhất, không còn những cơ quan không phù hợp với chức năng.
loài người có khả năng thích nghi tốt hơn so với các loài động vật khác.
cơ quan nào trên cơ thể không được sử dụng sẽ bị thoái hoá.
Miller đã tiến hành thí nghiệm chứng minh tiến hoá hoả học từ những chất vô cơ đơn giản là
NH3, CH4, N2 và hơi nước.
NH3, CH4, H2 và hơi nước.
NH3, O2, N2 và hơi nước.
NH3, CH4, O2 và hơi nước.
Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gene là 16cM. Người bình thường mang gene A và B, hai gene này đều trội hoàn toàn so với gene lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
4,41%.
8,82%.
21%.
8%.
Hai quần thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhưng thuộc hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài
bằng cách li địa lí.
cách li tập tính.
cách li sinh thái.
cách li di truyền.
Trong 1 hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao, càng lên bậc dinh dưỡng cao thì năng lượng càng giảm do 1 phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách.Trong một hệ sinh thái,
năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao
qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
Khi lấy nhân từ tế bào tuyến vú của cừu cho nhân cấy vào trứng (đã bỏ nhân) của cừu cho trứng thì tạo thành tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lại trong môi trường đặc biệt sẽ tạo được con cừu Doly. Con cừu Doly sẽ có các đặc điểm di truyền
của con cừu cho trứng (đã loại bỏ nhân).
của cả hai con cừu ban đầu.
mới chưa có ở cả hai con cừu.
của con cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
Ở người, gene A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với allele a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỷ lệ người da đen chiếm 36%. Một cặp vợ chồng đều có da đen dự định sinh 3 người con, xác suất để trong 3 người con của họ có ít nhất một đứa có da đen là bao nhiêu %?
![]()
![]()
![]()
![]()
Các nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gene tổng hợp kháng sinh, nhưng người ta vẫn chuyển gene đó sang chủng vi khuẩn khác là do
xạ khuẩn có thể gây bệnh nguy hiểm.
xạ khuẩn không có khả năng tự dưỡng.
xạ khuẩn sinh sản chậm.
xạ khuẩn khó tìm thấy.
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gene không mong muốn ở một số giống cây trồng?
Đột biến lệch bội.
Mất đoạn nhỏ.
Đột biến gene.
Chuyển đoạn nhỏ.
Chim sáo ăn con ve, bét dưới lớp lông của trâu, khi có thú dữ chim bay lên báo động cho trâu cả hai loài đều có lợi; chim có nguồn thức ăn còn trâu rừng được vệ sinh lại có báo động khi có thú dữ.Trong một quần xã, mối quan hệ giữa chim, sáo và trâu rừng; chim mỏ đỏ và linh dương là hình thức quan hệ
hội sinh.
cộng sinh.
kí sinh.
hợp tác.
Chim sáo ăn con ve, bét dưới lớp lông của trâu, khi có thú dữ chim bay lên báo động cho trâu cả hai loài đều có lợi; chim có nguồn thức ăn còn trâu rừng được vệ sinh lại có báo động khi có thú dữ.Điểm giống nhau cơ bản giữa quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác là
hai hay nhiều loài tham gia cộng sinh hay hợp tác đều có lợi.
quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác đều không phải là quan hệ nhất thiết phải có đối với mỗi loài.
hai loài cộng sinh hay hợp tác với nhau thì chỉ có một loài có lợi.
có ít nhất một loài không có lợi gì.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gene Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gene Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ : 40% cây thân cao, hoa trắng : 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến.
a) Kiểu gene của P có thể là ![]()
b) Đã xảy ra hoán vị gene với tần số 40%.
c) Đời Fa chỉ có 1 kiểu gene quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.
d) Nếu cho P tự thụ phấn thì đời con có 14,25% số cây thân thấp, hoa đỏ.
Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng một khu vực. Ở sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị bên.

a) Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.
b) Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.
c) Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt hơn về thức ăn so với loài 2 và loài 3.
d) Loài 1 và loài 2 trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái hơn loài 2 và loài 3 để tìm được nhiều thức ăn.
Virus SAR-Cov2 có vật liệu di truyền là sợi RNA (+) song được tái bản bởi replicase (RdRP) là một enzyme RNA polymerase dùng RNA làm mạch khuôn. Khi tiến hành tổng hợp nhân tạo mRNA mã hoá protein bề mặt SAR-Cov2 rồi đóng gói thành một hạt nano lipid được gọi là micelle. Cấu trúc micelle được mô tả trong hình bên dưới. Vaccine RNA này có thể được sản xuất với số lượng lớn mà không cần nuôi cấy Virus.

a) Virus SARS-Cov2 sử dụng sợi RNA (+) (bộ/hệ gene) của nó như một mRNA và Ribosome của tế bào chủ để tổng hợp enzyme replicase (RdRP) ngay khi xâm nhập vào tế bào chủ.
b) RdRP thực hiện quá trình phiên mã nhiều lần để tổng hợp RNA của bản thân nó từ sợi RNA (+) trong tế bào chủ.
c) Vật chất di truyền của SAR-Cov2 là RNA dễ bị đột biến.
d) Vaccine này có thể gây đáp ứng miễn dịch ở cơ thể người.
Để nghiên cứu về sự điều hoà theo mô hình operon ở tế bào vi khuẩn E. coli, các nhà khoa học đã thiết kế một “operon lai”, trong đó chứa trình tự các gene của operon tryptophan (Trp) và operon Lactose (Lac), có trình tự điều hoà của operon Trp (như hình dưới đây).

Giả sử sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn E.coli có liên hệ mật thiết với sự có mặt của amino acid tryptophan và chất cho carbon. Chuyển plasmid tái tổ hợp chứa “operon lai” vào dòng bào vi khuẩn E. coli đột biến mất trình tự operon Trp và operon Lac. Sau đó đem nuôi dòng tế bào vi khuẩn E. coli đột biến trong các môi trường.
Môi trường nuôi cấy | Đường glucose | Đường lactose | Acid amino tryptophan |
1 | Có | Không | Không |
2 | Không | Có | Không |
3 | Có | Không | Có |
4 | Không | Có | Có |
a) Môi trường nuôi cấy 1 không có khuẩn lạc xuất hiện.
b) Môi trường nuôi cấy 2 có khuẩn lạc xuất hiện.
c) Môi trường nuôi cấy 3 enzyme RNA polymerase không thể bám được vào vùng promoter của operon lai nên không có khuẩn lạc xuất hiện.
d) Môi trường nuôi cấy 4 vi khuẩn E.coli không tổng hợp được cả hai hệ enzyme nên không có khuẩn lạc xuất hiện.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Nói về thông tin tương ứng giữa cột A và cột B.
A |
| B |
1. Phương pháp chuyển gene trực tiếp ở thực vật. |
| a. Vi tiêm. |
2. Phương pháp chuyển gene gián tiếp ở thực vật. |
| b. Lentivirus. |
3. Phương pháp chuyển gene trực tiếp ở động vật. |
| c. Súng bắn gene, xung điện, chuyển gene qua ống phấn. |
4. Phương pháp chuyển gene gián tiếp ở động vật. |
| d. Vi khuẩn Agrobacterium. |
Hãy viết liền nhau bốn số ở cột A để lần lượt tương ứng với nội dung ở cột B theo trình tự abcd.
Có 3 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gene AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
Ở cừu, kiểu gene DD quy định có sừng, kiểu gene dd quy định không sừng, kiểu gene Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Các gene quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruổi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F, là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Hình bên biểu thị một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như sau:

Loài G và E là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Biết rằng, sản lượng của loài B là 500 kcal/m2/năm. Nếu hiệu suất sinh thái giữa phần sản lượng sinh vật tiêu thụ với sản lượng của mỗi loài thức ăn tương ứng đều là 10% và sản lượng của loài G gấp đôi loài E, thì sản lượng của loài G là bao nhiêu nghìn kcal/m2/năm? (Tính làm trong đến hai chứ số sau dấu phẩy).
Cho các ví dụ:
I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
II. Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
III. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
IV. Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Trong các ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật?








