Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 104)
28 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Trình tự các vùng của gene tính từ đầu 3’ mạch mã gốc là
vùng điều hoà, mang tín hiệu khởi động phiên mã.
vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
vùng điều hoà, mang tín hiệu khởi động dịch mã.
vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
Trong nguyên phân khi nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, các nhiễm sắc thể xếp thành
một hàng.
hai hàng.
ba hàng.
bốn hàng.
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
qua mạch ống.
từ mạch ống sang mạch rây.
từ mạch rây sang mạch ống.
Trong quá trình hô hấp, giai đoạn phân giải đường (đường phân) xảy ra ở tế bào chất có thể tóm tắt qua sơ đồ
1 phân tử Glucose → 1 phân tử ethanol.
1 phân tử Glucose → 2 phân tử lactic acid.
1 phân tử Glucose → 2 phân tử piruvic acid.
1 phân tử Glucose→ 1 phân tử CO2.
Khi chọn lọc tự nhiên tác động sẽ làm tăng khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gene thích nghi với môi trường và ngược lại, đào thải các cá thể có kiểu gene kém thích nghi trong quần thể.Kết quả của chọn lọc tự nhiên là
làm phân hoá khả năng thích nghi tương quan giữa các cá thể có kiểu gene khác nhau trong quần thể.
mỗi cá thể trong quần thể sẽ hình thành những đặc điểm kiểu hình thích nghỉ ưu thế riêngcho mình.
làm phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể.
hình thành quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gene quy định các đặc điểm thích nghi vớimôi trường.
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P:. Fl:. F2:. F3:. F4.
Thế hệ | Cấu trúc quần thể |
P | 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 |
F1 | 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 |
F2 | 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 |
F3 | 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 |
F4 | 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 |
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gene dị hợp và đồng hợp lặn.
Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gene đồng hợp và giữ lại những kiểu gene dị hợp.
Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là
hình thành lên quần thể thích nghi.
hình thành lên loài mới.
hình thành lên quần xã.
hình thành lên đặc điểm thích nghi.
Sự hình thành các hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ trong giai đoạn tiến hoá hoá học là nhờ
các nguồn năng lượng nhân tạo.
tác động của enzyme và nhiệt độ.
tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên.
do các trận mưa kéo dài hàng nghìn năm.
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai allele của một gene quy định; bệnh M do một trong hai allele của một gene nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là bao nhiêu?
A.
![]()
![]()
![]()
Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm theo đa bội hoá là phương thức thường gặp ở nhóm sinh vật nào?
Động vật bậc cao.
Thực vật.
Vi sinh vật.
Nấm.
NH4+ và NO3- tồn tại ở trong đất → Được thực vật hấp thụ và chuyển hoá thành chất hữu cơ của cơ thể thực vật → Động vật có xương sống không thể hấp thu trực tiếp Nitrogen từ 2 muối trên mà được cung cấp nitrogen từ thực vật. Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitrogen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Vi khuẩn phản nitrate hoá có thể phân hủy nitrate (NO3-) thành nitrogen phân tử (N2).
Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitrogen từ không khí.
Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng muối, như muối amon (NH4+), nitrat (NO3-).
Động vật có xương sống có thể hấp thụ nhiều nguồn nitrogen như muối amon (NH4+), nitrate (NO3-).
NH4+ và NO3- tồn tại ở trong đất → Được thực vật hấp thụ và chuyển hoá thành chất hữu cơ của cơ thể thực vật → Động vật có xương sống không thể hấp thu trực tiếp Nitrogen từ 2 muối trên mà được cung cấp nitrogen từ thực vật. Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitrogen ở dạng thành nitrogen ở dạng 3 NO3- → NH4+ ?
Động vật đa bào.
Vi khuẩn cố định nitrogen trong
Thực vật tự dưỡng.
Vi khuẩn phản nitrat hoá.
Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi mở tra triển vọng
nhân bản được những cá thể thực vật quý hiếm.
nhân bản được những cá thể động vật quý hiếm.
có thể tạo ra một cá thể mới mang vật chất di truyền của hai loài.
có thể tạo ra một cá thể mới mang vật chất di truyền của nhiều loài.
Ở người, hệ nhóm máu ABO do 3 allele quy định là IA; IB và IO. Trong đó, kiểu gene IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O; kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB . Các gene này phân ly độc lập. Trong một quần thể cân bằng, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu B dị hợp tử và 10 người nhóm máu O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B, xác suất sinh con đầu lòng có nhóm máu O là
![]()
![]()
![]()
![]()
Điểm giống nhau trong kĩ thuật chuyển gene với plasmid và với Virus làm thể truyền là
protein tạo thành có tác dụng tương tự nhau.
thể nhận đều là vi khuẩn E. coli.
các giai đoạn và các loại enzyme tương tự.
đòi hỏi trang thiết bị nuôi cấy như nhau.
Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là
mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.
chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST.
đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.
mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tươnghỗgiữa các NST.
Trong ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau, chủ yếu để...
làm tăng tỉnh đa dạng sinh học trong ao
thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau.
thỏa mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu dùng.
tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.
Trong không gian của quần xã, sự phân bố các cá thể của các loài có các kiểu là
phân bố theo chiều thẳng đứng và phân bố theo chiều ngang.
phân bổ theo kiểu phân tầng và phân bố theo chiều thẳng đứng.
phân bổ theo kiểu vòng cung và phân bố theo chiều ngang.
phân bố theo chiều ngang và phân bố theo nhóm.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến.
a) Đời F2 có 8 loại kiểu gene.
b) Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gene với tần số 8%.
c) Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 46%.
d) Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.
Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình bên.

a) Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể.
b) Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
c) Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng tại điểm B.
d) Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường.
Tụ cầu vàng (Staphyloccocus aureus) là vi khuẩn gây ra nhiều bệnh nhiễm trùng ở người. Độc lực của S. aureus chủ yếu do các loại ngoại độc tố tiết ra gây tổn thương tế bào và mô. Khi nuôi cấy S. aureus trong môi trường thạch lỏng và xác định hàm lượng độc tố tiết ra ở các mật độ khác nhau, người ta thu được kết quả ở hình sau.

a) S. aureus sinh trưởng ở mật độ thấp tạo rất ít độc tố (không đáng kể), trong khi ở mật độ cao chủng sản sinh ra lượng lớn độc tố.
b) Khi đạt tới một ngưỡng mật độ nhất định, vi khuẩn chuyển tiếp nhanh chóng từ trạng thái không tạo độc tố sang tạo nhiều độc tố.
c) Dù có mặt trên da người nhưng do điều kiện môi trường thuận lợi (cạnh tranh, dinh dưỡng,...) nên S. aureus sinh trưởng ở mật độ cao → Gây độc cho tế bào.
d) Khi có vết thương, S. aureus xâm nhập vào bên trong cơ thể → Sinh trưởng mạnh do điều kiện thuận lợi → Đạt đến mật độ cao → Tiết nhiều độc tố gây độc.
Quan sát hình sau:

a) Vị trí 1 là bộ ba mở đầu có trình tự nu 3’ AUG 5’.
b) Vị trí 2 là bộ ba kết thúc có trình tự nu 3’ ATT 5’ hoặc 3’ ATC 5 hoặc 3’ ACT 5.
c) Quá trình 3 là quá trình dịch mã tạo ra chuỗi polypeptide.
d) Quá trình 4 là quá trình dịch mã tạo ra chuỗi polypeptide.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Tế bào phát triển và phân chia trong môi trường có chứa thymidine phóng xạ. Tế bào lấy thymidine phóng xạ ở pha S. Hãy xem xét một thử nghiệm đơn giản với quần thể tế bào (30 phút) tiếp xúc với thymidine phóng xạ. Môi trường sau đó được loại bỏ phóng xạ và các tế bào tiếp tục phát triển sau một khoảng thời gian. Tại các thời điểm khác nhau sau thay thế môi trường, tế bào được kiểm tra trong kính hiển vi. Tế bào trong nguyên phân được xác định bởi các nhiễm sắc thể cô đặc của chúng. Tỉ lệ của các tế bào phân bào có DNA phóng xạ được xác định bằng phương pháp cắt lớp autoradio và vẽ biểu đồ như một hàm của thời gian sau khi ghi nhãn thymidine (hình 5.2).

1. Đường cong tăng lên đến đỉnh tương ứng với những thời điểm mà tất cả các tế bào nguyên phân đều ở pha S trong thời gian ghi nhãn.
2. Sự gia tăng ban đầu của đường cong tương ứng với các tế bào vừa kết thúc quá trình sao chép DNA khi thêm thymidine phóng xạ.
3. Sau đó, đường cong này giảm xuống khi các tế bào được đánh dấu thoát khỏi quá trình nguyên phân, được thay thế bằng các tế bào nguyên phân không được đánh dấu.
4. Sau 20 giờ, đường cong bắt đầu tăng trở lại, bởi vì các tế bào được đánh dấu bước vào đợt nguyên phân thứ hai của chúng.
Hãy viết liền nhau bốn số tương ứng trình tự các giai đoạn biến đổi tỷ lệ % DNA trong quá trình nguyên phân theo thời gian từ 0 giờ đến 20 giờ.
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng. Một tế bào của thể đột biến thể một tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
Ở cửu, kiểu gene DD quy định có sừng, kiểu gene dd quy định không sừng, kiểu gene Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cứu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cả thể có sừng là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể ba kép (2n + 1 + 1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là bao nhiêu?
Các nhà khoa học đưa một loài động vật đến một khu bảo tồn thiên nhiên. Biết rằng tại khu bảo tồn, điều kiện sống với loài đó thuận lợi và không có loài thiên địch nên kích thước quần thể đó sẽ tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Kích thước quần thể ban đầu (năm 1) là 50 cá thể. Sau 2 năm kích thước quần thể là 120 cá thể. Vậy kích thước quần thể sau 10 năm là bao nhiêu, giả sử rằng tăng trưởng theo tiềm năng vẫn diễn ra?
Khi nói về diễn thế, có các phát biểu sau:
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu đặc điểm có nội dung đúng về quá trình diễn thế nguyên sinh?








