Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 102)
28 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Amino acid methionine được mã hoá bằng bộ ba
GUA.
AUC.
AUG.
AUU.
Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha (hoặc kỳ) nào?
Kỳ đầu.
Pha S.
Pha G1.
Pha G2.
Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.
Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.
Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai?
Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng.
Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng.
Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các chất.
Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp.
Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá làm nghèo vốn gene của quần thể vì giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi vốn gene của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gene đồng hợp, giảm tần số kiểu gene dị hợp.Kết quả của giao phối không ngẫu nhiên là
làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
làm nghèo vốn gene của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
tạo nên sự đa hình về kiểu gene và kiểu hình.
tạo nên nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá làm nghèo vốn gene của quần thể vì giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi vốn gene của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gene đồng hợp, giảm tần số kiểu gene dị hợp.Đối với đột biến quá trình giao phối có vai trò
trung hoà đột biến có hại và phát tán các đột biến.
bộc lộ kiểu hình các đột biến để chọn lọc tự nhiên đào thải.
tạo các biến dị di truyền sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
bộc lộ đầy đủ các đặc tính có hại của các đột biến.
Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
sự giống nhau về DNA của tỉnh tỉnh và DNA của người.
khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
số lượng gene của hai loài không bằng nhau.
cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau:

Cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này bị bệnh điếc là bao nhiêu?
5%.
10%.
20%.
15%.
Nguyên nhân cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được là do cơ thể lai xa mang bộ nhiễm sắc thể
tương đồng nhưng cơ thể không có cơ quan sinh sản.
ở trạng thái không tương đồng do đó không giảm phân được.
tương đồng nhưng cơ thể không phân biệt giới tính.
tương đồng do đó không giảm phân được.
Ở sinh thái của một loài là không gian sinh thái mà ở đó tất các các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài. Nơi ở là không gian cư trú của sinh vật có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau.Trong một ao nuôi cá, cá mè và cá trắm cỏ thường kiếm ăn ở tầng nước mặt, cá chép ở tầng giữa, cá trôi và cá rô ở tầng đáy. Ao nuôi cá được gọi là
nơi ở.
giới hạn sinh thái,
ổ sinh thái.
nhân tố sinh thái.
Ở sinh thái của một loài là không gian sinh thái mà ở đó tất các các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài. Nơi ở là không gian cư trú của sinh vật có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau.Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, loài sống dưới thấp là ví dụ về
ổ sinh thái.
nơi ở.
giới hạn sinh thái.
thích nghi của sinh vật với ánh sáng.
Ý nghĩa của phương pháp dung hợp tế tế bào
tạo DNA tái tổ hợp mang nguồn gene của các loài khác nhau.
tạo tế bào lai mang hai bộ nhiễm sắc thể vừa lưỡng bội vừa đơn bội từ hai loài.
tạo tế bào lai mang hai bộ NST đơn bội của hai tế bào gốc từ hai loài khác nhau.
tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng phương pháp tạo giống thông thường không thực hiện được.
Bệnh phenylketone niệu ở người là do một gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và di truyền theo quy luật Mendel. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài người anh chồng và em vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
![]()
![]()
![]()
![]()
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gene?
Tạo giống dê sản xuất sữa có protein của người.
Tạo ra cừu Doly.
Tạo giống dâu tằm tam bội.
Tạo giống ngô có ưu thế lai cao.
Đột biến giao tử là đột biến phát sinh
trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng.
trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục.
ở giai đoạn phân hoá tế bào thành mô.
ở trong phôi.
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh trị số cân bằng khi kích thước quần thể đạt giá trị tối đa, cân bằng với sức chứa của môi trường. Có dạng biến động theo chu kỳ và không theo chu kì.Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này
biến động số lượng theo chu kì năm.
biến động số lượng theo chu kì mùa.
biến động số lượng không theo chu kì.
không phải là biến động số lượng.
Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
Khí hậu.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn.
Lũ lụt.
Nhiệt độ xuống quá thấp.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một loài thực vật, mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gene ở cả đực và cái với tần số bằng nhau.
a) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
b) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gene với tần số 20%.
c) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
d) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 16/66.
Đồ thị A và đồ thị B ở hình dưới đây mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và linh miêu sống ở rừng phía Bắc Canada và Alaska.

a) Đồ thị A thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị B thể hiện sự biến động số lượng cá thể của linh miêu.
b) Kích thước của quần thể linh miêu luôn lớn hơn kích thước của quần thể thỏ.
c) Số lượng thỏ tăng giảm theo chu kì 9 - 10 năm.
d) Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể linh miêu đều đạt cực đại.
Hình dưới đây thể hiện sự thay đổi huyết áp của nhánh lên động mạch chủ của một người bình thường và 3 bệnh nhân A, B, C. Ở người bình thường, khi van động mạch chủ mở máu đi từ tâm thất trái tới nhánh lên động mạch chủ làm cho huyết áp ở động mạch chủ tăng. Khi van động mạch chủ đóng, trên đồ thị xuất hiện một điểm khuyết sâu.

a) Khi van đóng, áp lực dòng máu làm van có xu hướng lõm về phía tâm thất trái.
b) Đồ thị A phù hợp với người bệnh bị xơ vữa động mạch.
c) Đồ thị B phù hợp với người bệnh bị ống thông động mạch chủ - Động mạch phổi. d) Đồ thị C phù hợp với người bệnh bị hở van động mạch chủ.
Để xác định chức năng của các trình tự điều hoà phía ngược dòng một gene X mã hóa protein biểu hiện đặc hiệu mô ở chuột, các nhà khoa học thiết kế các cấu trúc DNA tái tổ hợp chứa các vùng điều hoà này nhưng xóa bỏ từng đoạn trình tự khác nhau (A, B, C hoặc D) và chứa gene mã hoá protein phát huỳnh quang xanh (GFP, đóng vai trò là gene báo cáo) thay cho gene X. Sau khi chuyển mỗi cấu trúc DNA tái tổ hợp vào tế bào mô gan hoặc tế bào mô cơ nuôi cấy, mức độ phiên mã của gene được xác định dựa vào kết quả đo cường độ huỳnh quang xanh (tương ứng lượng sản phẩm protein GFP). Giả thiết rằng cường độ huỳnh quang xanh của protein tỉ lệ thuận với lượng mRNA được biểu hiện trong các tế bào. Hình 1.1 biểu diễn sơ đồ cấu trúc DNA tái tổ hợp chứa vùng điều hoà gồm đầy đủ các trình tự A, B, C, D và gene GFP, mũi tên chỉ chiều phiên mã và Hình 1.2 mô tả kết quả đo cường độ huỳnh quang xanh ở các tế bào mô gan và tế bào mô cơ trong các trường hợp thí nghiệm. Giá trị cường độ biểu hiện protein huỳnh quang xanh được tính theo đơn vị % tương đối.

a) Trình tự tắt phiên mã gene nằm ở vùng B.
b) Vùng B chứa trình tự tăng cường phiên mã.
c) Vùng D là trình tự gene GFP.
d) Vùng C có vai trò điều hoà đối với biểu hiện gene này.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Cho bốn khu sinh học:
1. Đồng rêu (Tundra).2. Rừng lá rộng rụng theo mùa.
3. Rừng lá kim phương bắc (Taiga).4. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Hãy viết liền các số tương ứng trình tự độ phức tạp của lưới thức ăn trong các khu sinh học tăng dần.
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Tính trạng hình dạng hạt của một loài do tác động cộng gộp của 2 cặp gene phân li độc lập quy định. Thể đồng hợp lặn cả hai cặp gene biểu hiện hạt dài, các tổ hợp gene khác đều biểu hiện hạt tròn. Khi đang ở trạng thái cân bằng di truyền, một quần thể có tần số allele B là 0,1. Tỉ lệ cây hạt dài chiếm 20,25%. Theo lí thuyết, tần số kiểu gene AAbb trong quần thể là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; Các allele đột biến đều là allele lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cặp gene phân li độc lập. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gene quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to?
Năm 2002, nhóm nghiên cứu tiến hành xác định số lượng cá thể của quần thể chim trĩ ở rừng quốc gia U Minh Hạ bằng phương pháp bắt, đánh dấu - thả - bắt lại. Kết quả thu được như sau:
Thời điểm lấy mẫu | Lần 1(đầu tháng 4) | Lần 2 (cuối tháng 4) | |
Số cá thể được bắt và tiến hành đánh dấu | Số cá thể được bắt lại | Số cá thể có dấu | |
Năm 2002 | 150 | 200 | 10 |
Biết rằng chim trĩ không sinh sản vào tháng 4 và phương pháp bắt và đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống, khả năng sinh sản của cá thể. Hãy xác định số lượng cá thể của quần thể chim trĩ ở năm 2002 nói trên?
Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình dưới đây.

Theo lí thuyết, lưới thức ăn trên có bao nhiêu chuỗi thức ăn có loài H tham gia vào?








