2048.vn

Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 101)
Quiz

Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 101)

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT9 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptide diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?

Ribosome.

Nhân tế bào.

Lysosome.

Bộ máy Golgi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Vào kì sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có

46 nhiễm sắc thể đơn.

92 nhiễm sắc thể kép.

46 chromatid.

92 tâm động.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế hấp thụ nước ở rễ

khuếch tán, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.

thẩm thấu, từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

Quang hợp là một quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.

Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.

Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối.

Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng chính xác nhất để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật vì các loài có hình thái và đặc điểm giống nhau đôi khi lại không có mối quan hệ họ hàng, có thể đó là đặc điểm thích nghỉ phù hợp với môi trường sống, các đặc điểm này sẽ thay đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường. Còn các phân tử di truyền gần như không thay đổi dù môi trường xung quanh có biến động ra sao, nên bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng chính xác nhất để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại amino acid để cấu tạo nên protein. Đây là bằng chứng chứng tỏ

các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.

protein của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.

các gene của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.

tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng chính xác nhất để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật vì các loài có hình thái và đặc điểm giống nhau đôi khi lại không có mối quan hệ họ hàng, có thể đó là đặc điểm thích nghỉ phù hợp với môi trường sống, các đặc điểm này sẽ thay đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường. Còn các phân tử di truyền gần như không thay đổi dù môi trường xung quanh có biến động ra sao, nên bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng chính xác nhất để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.

Tỷ lệ % các amino acid sai khác nhau ở chuỗi polypeptide anpha trong phân tử Hemoglobin được thể hiện ở bảng sau:

 

Cá mập

Cá chép

Kỳ nhông

Chó

Người

Cá mập

0

59,4

61,4

56,8

53,2

Cá chép

 

0

53,2

47,9

48,6

Kỳ nhông

 

 

0

46,1

44,0

Chó

 

 

 

0

16,3

Người

 

 

 

 

0

Từ bảng trên cho thấy mối quan hệ họ hàng giữa các loài theo trật tự

người, chó, kỳ nhông, cá chép, cá mập.

người, chó, cá chép, kỳ nhông, cá mập.

người, chó, cá mập, cá chép, kỳ nhông.

người, chó, kỳ nhông, cá mập, cá chép.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các allele mới trong quần thể

đột biển và di nhập gene.

đột biến và CLTN.

đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên.

CLTN và di nhập gene.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách ly địa lý không phải là nhân tố tiến hoá nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới vì

cách ly địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách ly sinh sản.

cách ly địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene giữa các quần thể.

điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 allele quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

blobid1-1748070993.png

Theo lý thuyết, xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là bao nhiêu?

blobid2-1748070990.png

blobid3-1748070990.png

blobid4-1748070991.png

blobid5-1748070991.png

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loài cây tứ bội lai với loài cây lưỡng bội cho ra con lai tam bội. Khẳng định nào sau đây đúng?

Con lại tam bội không thể trở thành loài mới vì không có nhiễm sắc thể tương đồng.

Con lai tam bội có thể trở thành loài mới nếu bị đột biến trở thành hữu thụ.

Con lai tam bội có thể trở thành loài mới nếu ngẫu nhiên có được khả năng sinh sản vô tính.

Con lai tam bội không thể trở thành loài mới vì bộ nhiễm sắc thể lẻ nên bất thụ.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời và tiếp nhận chất dinh dưỡng từ khí quyển và đất. Các chất dinh dưỡng và năng lượng được dự trữ ở thực vật rồi được phân phối dần qua các mắt xích thức ăn.Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua

quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn.

quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.

quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài.

quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời và tiếp nhận chất dinh dưỡng từ khí quyển và đất. Các chất dinh dưỡng và năng lượng được dự trữ ở thực vật rồi được phân phối dần qua các mắt xích thức ăn.Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.

Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.

Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giống cây trồng đa bội có thể hình thành từ 1 thể khảm khi

đó phải là loài sinh sản hữu tính.

đó phải là loài sinh sản vô tính.

hình thành từ phần cơ thể mẹ mang đột biến theo hình thức sinh sản sinh dưỡng.

cơ thể đó không bị rối loạn trong giảm phân.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh bạch tạng ở người do một gene lặn nằm trên NST thường qui định và di truyền theo qui luật Mendel. Một người đàn ông có người em trai bị bệnh lấy một người vợ có chị gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và chị vợ bị bệnh ra, cả bên vợ hoặc chồng không có ai khác bị bệnh và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là

blobid9-1748071241.png

blobid10-1748071242.png

blobid11-1748071243.png

blobid12-1748071244.png

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy trình các nhà khoa học sử dụng hoá chất colchicine để tạo ra giống dâu tầm tam bội (3n) có trình tự các bước là xử lí colchicine

tạo ra giống cây dâu tằm tứ bội (4n); lai dạng tứ bội với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra dạng tam bội.

tạo ra giao tử lưỡng bội (2n); cho giao tử lưỡng bội thụ tinh với giao tử bình thường (n) để tạo ra dạng tam bội.

tạo ra giống cây dâu tằm lục bội (6n); dùng giao tử của cơ thể lục bội cho phát triển thànhdạng tam bội.

với cây lưỡng bội; chọn lọc ra cây có kiểu hình tam bội mong muốn; nhân lên thành dòng thuần chủng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đề cập đến đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? 

Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau

Các đoạn trao đổi có thể xảy ra trong một cặp NST nhưng phải khác chức năng như NSTX và Y.

Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.

Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng cá thể của quần thể phụ thuộc vào: tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử, mức độ nhập cư và xuất cư. Trên thực tế các quần thể không tăng số lượng cá thể mãi mãi vì khi số lượng tăng đến một mức nhất định tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường thì các cá thể sẽ cạnh tranh nhau làm giảm số lượng cá thể của quần thể.Trên thực tế. các quần thể không thể tăng số lượng cá thể mãi mãi. Kích thước lớn nhất của quần thể được giới hạn bởi yếu tố nào dưới đây?

Tỉ lệ sinh sản.

Tỉ lệ tử vong.

Kiểu phân bố.

Sức chứa của môi trường.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng cá thể của quần thể phụ thuộc vào: tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử, mức độ nhập cư và xuất cư. Trên thực tế các quần thể không tăng số lượng cá thể mãi mãi vì khi số lượng tăng đến một mức nhất định tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường thì các cá thể sẽ cạnh tranh nhau làm giảm số lượng cá thể của quần thể.Biến động số lượng cá thể của quần thể là

do tác dụng tổng hợp của các nhân tố môi trường.

do sự chênh lệch giữa tỉ lệ sinh sản và mức xuất cư.

do sự chênh lệch giữa mức nhập cư và mức xuất cư.

do sự thay đổi nguồn thức ăn và không gian sống.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Allele A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các allele A2, A3, A4; Allele A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với allele A3, A4; Allele A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến.

a) Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chi có 3 loại kiểu gene.

b) Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 có 3 loại kiểu gene. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lại cho kết quả như vậy.

c) Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 25%.

d) Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 4 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị bên mô tả độ phong phú và vai trò đối với quần xã của 4 loài khác nhau.

blobid5-1748071643.png

a) Loài A là loài ưu thế trong quần xã.

b) Loài B là loài ngẫu nhiên. Loài B ít có ảnh hưởng trong quần xã nhưng làm tăng độ đa dạng của quần xã.

c) Loài C là loài thứ yếu trong quần xã.

d) Loài D là loài chủ chốt và có vai trò quan trọng đối với quần xã.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

pH máu được duy trì trong một khoảng giá trị nhất định. Sự thay đổi giá trị pH máu theo hướng acid hoá hay kiềm hoá đều cần có sự tham gia của một số cơ chế điều hoà. Hình bên minh họa sự thay đổi giá trị pH máu động mạch (Axis 1), nồng độ bicarbonate máu động mạch (mmol/L)g (Axis 2) và nồng độ H+ máu động mạch (mmol/L) (Axis 3) so với người bình thường (Legened 1). Các trường hợp từ A đến F được thể hiện trong hình bên.

blobid6-1748071659.png

a) Trường hợp D tương ứng với bệnh nhân mắc bệnh thiếu máu mãn tính.

b) Trường hợp A tương ứng với bệnh nhân bị đột quỵ tác động lên thân não.

c) Trường hợp E tương ứng với bệnh nhân đột ngột tăng cường quá trình thông khí.

d) Trường hợp B tương ứng với bệnh nhân mắc bệnh hen suyễn mãn tính.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lac Z (mã hoá blobid13-1748071681.png-Galactosidase), gene lac Y (mã hoá permase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của latose trong mỗi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có latose và có latose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng 1 sau:

Bảng 1. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn E.coli

Chủng vi khuẩn

Môi trường không có latose

Môi trường có latose

blobid13-1748071681.png-Galactosidase

permase

blobid13-1748071681.png-Galactosidase

permase

A

-

-

+

+

B

-

-

-

+

C

-

-

+

-

D

+

+

+

+

a) Chủng A là vi khuẩn E.coli kiểu dại.

b) Chủng B gene lac Y bị đột biến mất chức năng.

c) Chủng C gene lac Z bị đột biến mất chức năng.

d) Chủng D gene lac I hoặc operator bị đột biến dẫn tới ức chế quá trình phiên mã.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Virus nCoV là loại virus corona mới đang gây đại dịch toàn cầu. Một trong những triệu chứng trong giai đoạn diễn tiến nặng của nhiều bệnh nhân nhiễm virus này là hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển ARDS (Acute Respiratory Distress Syndrome). ARDS là một nguyên nhân gây tử vong hàng đầu cho bệnh nhân. Đặc điểm phế nang bệnh nhân ARDS được biểu thị ở hình dưới đây.

blobid20-1748071700.png

So với người khoẻ mạnh bình thường, bệnh nhân ARDS có pH máu động mạch chủ giảm. Sự thay đổi về chỉ số pH so với người bình thường được giải thích qua các biến đổi sau:

1. Tăng H+ → Giảm pH.

2. Vì bệnh nhân ARDS có lượng nước trong phế nang tăng.

3. Giảm hiệu quả trao đổi khí ở phế nang Tăng lượng CO2 ở tĩnh mạch phổi Tăng lượng CO2 ở động mạch chủ.

4. Tăng phản ứng CO2 + H2O → H2CO3 → H+ + HCO3-.

Hãy viết liền các số tương ứng trình tự bốn thay đổi liên tiếp nhau để giải thích cơ chế làm giảm chỉ số pH của bệnh nhân ARDS.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gene blobid25-1748071727.pnggiảm phân. Trong đó có 1 tế bào giảm phân có hoán vị, các tế bào khác liên kết hoàn toàn. Nếu giảm phân diễn ra bình thường, thì số loại giao tử tạo ra là bao nhiêu?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, ở F3, số cây có kiểu gene dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gene chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ sau dấu phẩy).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; Các allele đột biến đều là allele lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cặp gene phân li độc lập. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gene đột biến?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một hệ sinh thái vườn quốc gia có hàm lượng chất khoáng (chất dinh dưỡng) được duy trì ổn định. Nghiên cứu sinh khối của các nhóm sinh vật ở một hệ sinh thái vườn quốc gia, kết quả thu được bảng sau:

Các tháng trong năm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tổng sinh khối của sinh vật sản xuất (tấn)

3

3,5

8

9,5

4

2,5

2,5

2,5

4,5

4,8

4

3

Tổng sinh khối của tiêu thụ bậc 1 (tấn)

0,8

1

2,5

5

7

4

3

3

3

4,5

5

2

Tổng sinh khối của tiêu thụ bậc 2 (tấn)

0,3

0,5

1,5

2

2,5

3,5

2

1,5

1,5

1

2,5

2

Trong 12 tháng, bậc dinh dưỡng cấp 2 có tổng sinh khối là bao nhiêu tấn? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về mối quan hệ sinh thái giữa các loài có các mối quan hệ sau:

I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.

III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

IV. Giun sán sống trong ruột lợn.

Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài ở trên, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack