Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới (Trắc nghiệm) có đáp án - Phần 1
35 câu hỏi
Biểu thức nào sau đây không phải là đơn thức?
\(\frac{{ - 1}}{4}\).
\(5x + 9\).
\({x^3}{y^2}\).
\({x^2}y\).
Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức?
\({x^2}y + 5\).
\(2x - 3y\).
\(\frac{{{x^2}}}{y} + 1\).
\(x + 1\).
Thu gọn đơn thức \( - 4x{y^2} \cdot {\left( { - 3xy} \right)^2}\) được kết quả là
\( - 36{x^2}{y^3}\).
\( - 36{x^3}{y^4}\).
\(12{x^2}{y^3}\).
\(36{x^3}{y^4}\).
Bậc của đa thức \[7{x^{10}}{y^2} - \frac{2}{5}{x^4}{y^4} + {x^5}y - 7{y^2}{x^{10}} + 3x{y^5}\]
6.
7.
8.
10.
Thu gọn biểu thức \(xy\left( {x - 1} \right) + x\left( {1 + y} \right) - 1\) ta được biểu thức nào sau đây?
\( - 1\).
\(x - 1\).
\({x^2}y + x - 1\).
\({x^2}y - 2xy + x - 1\).
Phép chia nào sau đây có kết quả đúng?
\(\left( { - 3{x^3} + 5{x^2}y - 2{x^2}{y^2}} \right):\left( { - 2} \right) = - \frac{3}{2}{x^3} - \frac{5}{2}{x^2}y + {x^2}{y^2}\).
\(\left( {3{x^3} - {x^2}y + 5x{y^2}} \right):\left( {\frac{1}{2}x} \right) = 6{x^2} - 2xy + 10{y^2}\).
\(\left( {2{x^4} - {x^3} + 3{x^2}} \right):\left( { - \frac{1}{3}x} \right) = 6{x^2} + 3x - 9\).
\[\left( {15{x^2} - 12{x^2}{y^2} + 6x{y^3}} \right):\left( {3xy} \right) = 5x - 4xy - 2{y^2}\].
Biết \(\left( {2{x^2}y} \right) \cdot M = 8{x^4}y - 4{x^3}{y^3} + 2{x^2}{y^5}\). Đa thức \(M\) trong phép nhân đã cho là
\(2{x^2} - 2xy + {y^4}\).
\(2{x^2} - 2xy + {y^2}\).
\(4{x^2} - 2x{y^2} + {y^4}\).
\(4{x^2} + 2xy + {y^4}\).
Giá trị của biểu thức \(\left( {15x{y^2} + 18x{y^3} + 16{y^2}} \right):6{y^2} - 15{x^4}{y^3}:6{x^3}{y^3}\) tại \(x = - 1\) và \(y = 1\) là
\( - \frac{1}{3}\).
\(\frac{3}{2}\).
\(\frac{2}{3}\).
\( - \frac{2}{3}\).
Kết quả nào dưới đây là sai?
\(4{x^2} - 25{y^2} = \left( {2x - 5y} \right)\left( {2x + 5y} \right)\).
\({\left( {3x - 4y} \right)^2} = 9{x^2} - 24xy + 16{y^2}\).
\({x^3} - {y^3} = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\).
\({x^3} + 12{x^2} + 48x + 64 = {\left( {x + 4} \right)^3}\).
Biểu thức nào sau đây có thể là nhân tử chung khi phân tích biểu thức \(5{x^2}\left( {5 - 2x} \right) + 4x - 10\) thành nhân tử?
\(2x - 5\).
\(5 + 2x\).
\(4x - 10\).
\(4x + 10\).
Phân tích biểu thức \(3x\left( {x - 3y} \right) + 9y\left( {3y - x} \right)\) thành nhân tử, ta được
\(3{\left( {x - 3y} \right)^2}\).
\(\left( {x - 3y} \right)\left( {3x + 9y} \right)\).
\(\left( {x - 3y} \right) + \left( {3 - 9y} \right)\).
\(\left( {x - 3y} \right) + \left( {3x - 9y} \right)\).
Phân tích đa thức \({x^2} + 4x - {y^2} + 4\) thành nhân tử, ta được:
\(\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x + 1} \right)\).
\(\left( {x + y + 2} \right)\left( {x - y + 2} \right)\).
\(4\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\).
\(\left( {x + y + 2} \right)\left( {x + y - 2} \right)\).
Có bao nhiêu giá trị dương của \(x\) thỏa mãn đẳng thức \({\left( {2x - 1} \right)^2} - {\left( {5x - 5} \right)^2} = 0?\)
0.
1.
2.
3.
Biết \(a + b = 5\) và \(ab = - 3\). Giá trị của biểu thức \({a^3} + {b^3}\) là
\(80\).
\(140\).
\(170\).
\( - 170\).
Kết quả rút gọn biểu thức \[\left( {{x^3} - 8} \right):\left( {x - 2} \right) - \left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)\]là:
\[2x\].
\[2x + 8\].
\[2{x^2} + 2x\].
\[ - 2x + 8\].
Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức?
\(\frac{{5xy - 7}}{{{y^2}}}.\)
\(5x{y^2} - 2.\)
\(\frac{{{x^2} - 2x + 4}}{{3x - 1}}.\)
\(\frac{{2{x^2} - x + 1}}{{\frac{1}{{x - y}}}}.\)
Cho phân thức \(\frac{A}{B}\) với \(B \ne 0.\) Nhận định nào sau đây là đúng?
\(\frac{A}{B} = \frac{A}{{ - B}}.\)
\(\frac{A}{B} = \frac{{ - B}}{{ - A}}.\)
\(\frac{A}{B} = \frac{{A:N}}{{B:N}},\) với \(N \ne 0.\)
\(\frac{A}{B} = \frac{{A + M}}{{B + M}},\) với \(M \ne 0.\)
Phân thức \(\frac{x}{{x + 3}}\) xác định khi
\[x = -3.\]
\[x \ne 3.\]
\[x \ne 0.\]
\[x \ne -3.\]
Giả sử các biểu thức đều có nghĩa. Phân thức đối của phân thức \(\frac{{3x}}{{x + y}}\) là
\(\frac{{3x}}{{x - y}}.\)
\(\frac{{x + y}}{{3x}}.\)
\( - \frac{{3x}}{{x + y}}.\)
\( - \frac{{3x}}{{x - y}}.\)
Giả sử các biểu thức đều có nghĩa. Phân thức nghịch đảo của phân thức \( - \frac{{3{y^2}}}{{2x}}\) là
\(\frac{{3{y^2}}}{{2x}}.\)
\( - \frac{{2{x^2}}}{{3y}}.\)
\( - \frac{{2x}}{{3{y^2}}}.\)
\(\frac{{2x}}{{3{y^2}}}.\)
Giả sử các biểu thức đều có nghĩa. Áp dụng quy tắc đổi dấu ta viết được phân thức \(\frac{{5 - x}}{{11 - {x^2}y}}\) bằng phân thức
\(\frac{{5 - x}}{{11 + {x^2}y}}.\)
\(\frac{{x - 5}}{{ - 11 + {x^2}y}}.\)
\(\frac{{5 + x}}{{11 - {x^2}y}}.\)
\(\frac{{5 + x}}{{11 + {x^2}y}}.\)
Với \(x \ne 4\) và \(x \ne - 4,\) đa thức \[A\]thỏa mãn \[\frac{A}{{{x^2} - 16}} = \frac{x}{{x - 4}}\] là
\[A = {x^2} + 4x.\]
\[A = {x^2}-4x.\]
\[A = {x^2} + 4.\]
\[A = {x^2} + 16x.\]
Giá trị của phân thức \[\frac{{{x^2} - xy}}{{{y^2} - {x^2}}}\] tại \[x = -4\] và\[y = 2\] là
\( - 4.\)
\( - 3.\)
\( - 2.\)
\( - 1.\)
Với \(x \ne y,\) phép tính \(\frac{{x - 1}}{{x - y}} + \frac{{1 - y}}{{x - y}}\) có kết quả là
\[0.\]
\[1.\]
\(\frac{{x + y}}{{x - y}}.\)
\(\frac{{x - y + 2}}{{x - y}}.\)
Với \(x \ne 0\) và \(y \ne 0,\) phép tính \(\frac{{15{x^2}}}{{17{y^4}}} \cdot \frac{{34{y^5}}}{{15{x^3}}}\) có kết quả là
\(\frac{{10x}}{{3y}}.\)
\[\frac{{10y}}{{3x}}.\]
\[\frac{{2y}}{x}.\]
\(\frac{{10x + y}}{{3xy}}.\)
Với \(x \ne 0\) và \(y \ne 0,\) kết quả của phép tính \(\frac{x}{y}:\frac{{2x}}{y}\) bằng
\(\frac{1}{2}.\)
\(\frac{1}{{2y}}.\)
\(\frac{{2x}}{{{y^2}}}.\)
\(\frac{{2{x^2}}}{{{y^2}}}.\)
Cho phân thức \[\frac{{54{{\left( {x - 3} \right)}^3}}}{{63{{\left( {3 - x} \right)}^2}}}\] có nghĩa. Kết quả rút gọn phân thức đó là
\(\frac{6}{7}\left( {x - 3} \right).\)
\(\frac{6}{7}\left( {3 - x} \right).\)
\(\frac{6}{7}{\left( {x - 3} \right)^2}.\)
\(\frac{{ - 6}}{7}\left( {x - 3} \right).\)
Phân thức biểu thị theo \(x\) số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch là
\(\frac{{10\,\,000}}{{x - 1}}.\)
\(\frac{{10\,\,000}}{x}.\)
\(\frac{{80}}{x}.\)
\(\frac{{10\,\,080}}{x}.\)
Phân thức biểu thị theo \(x\) số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày khi thực hiện là
\(\frac{{10\,\,080}}{{x - 1}}.\)
\(\frac{{10\,\,000}}{x}.\)
\(\frac{{80}}{x}.\)
\(\frac{{10\,\,080}}{{x + 1}}.\)
Phân thức biểu thị theo \(x\) số sản phẩm làm thêm trong một ngày là
\(80.\)
\(\frac{{80x + 10\,\,000}}{{x\left( {x - 1} \right)}}.\)
\(\frac{{80x + 10\,\,000}}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\)
\(\frac{{80x + 10\,\,000}}{{x\left( {x - 1} \right)}}.\)
Cho hàm số \[f\left( x \right) = - \left| {2 - \frac{1}{2}x} \right|.\]Giá trị bằng
\( - 3.\)
\( - 1.\)
\(1.\)
\(3.\)
Số giá trị của \(x\) để giá trị hàm số bằng \( - 4\) là
\[0.\]
\[1.\]
\[2.\]
\[3.\]
Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất?
\[y = 2 - \frac{1}{x}.\]
\[y = 2 - \frac{{4x}}{3}.\]
\[y = {x^2} + 5.\]
\[y = 2\sqrt x + 6.\]
Biết rằng khi \[x = 2\] thì hàm số \[y = x + b\] có giá trị là \[10.\] Giá trị \[b\] là
\[b = 2.\]
\[b = 6.\]
\[b = 8.\]
\[b = 10.\]
Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị hàm số \(y = - \frac{1}{2}x + 1?\)
\(\left( {1;\frac{1}{2}} \right).\)
\(\left( {3;3} \right).\)
\(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right).\)
\(\left( { - 2; - 1} \right).\)








