2048.vn

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới (Tự luận) có đáp án - Phần 2
Quiz

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới (Tự luận) có đáp án - Phần 2

A
Admin
ToánLớp 89 lượt thi
29 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\), biết:

a) \(\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right) - x\left( {x + 5} \right) = 4\).

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\), biết:

b) \(\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) + x\left( {3 - {x^2}} \right) = x\).

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\), biết:c) \({x^2} - 5x = 0\).

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\), biết:

d) \[x\left( {x - 4} \right) - x + 4 = 0\].

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\), biết:

e) \({x^2} - 4 - \left( {x - 2} \right) = 0\).          

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\), biết:

f) \({\left( {x + 2} \right)^2} - {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\), biết:

g) \[4{\left( {x - 2} \right)^2} = 25{\left( {1 - 3x} \right)^2}\].    

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\), biết:

h) \(2{x^2} - 5x + 3 = 0\).

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính:

     a) \(\frac{9}{{x - 3}} + \frac{{3x}}{{3 - x}}.\)   

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính:

b) \[\frac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \frac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}}.\]

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính:c) \[\frac{{x + 5}}{{2x - 3}} - \frac{{2x - 7}}{{3 - 2x}} - \frac{{x + 4}}{{3 - 2x}}.\]

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính:

d) \[\frac{{4 - {x^2}}}{{x - 3}} + \frac{{2x - 2{x^2}}}{{3 - x}} + \frac{{5 - 4x}}{{x - 3}}.\]

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính:e) \(\frac{{2{x^2} - 20x + 50}}{{3x + 3}} \cdot \frac{{{x^2} - 1}}{{4{{\left( {x - 5} \right)}^3}}}.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính:

f) \(\frac{{x - 2}}{{x + 1}}:\frac{{{x^2} - 5x + 6}}{{{x^2} - 2x - 3}}.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính:g) \[\frac{x}{{x - 2y}} + \frac{x}{{x + 2y}} + \frac{{4xy}}{{4{y^2} - {x^2}}}.\]

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính:

h) \[\frac{1}{{x - y}} + \frac{{3xy}}{{{y^3} - {x^3}}} + \frac{{x - y}}{{{x^2} + xy + {y^2}}}.\]

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính:i) \(\left( {\frac{2}{{x + 2}} + \frac{2}{{x - 1}}} \right) \cdot \frac{{{x^2} - 4}}{{4{x^2} - 1}}.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính:

j) \(1 + \frac{{{x^3} - x}}{{{x^2} + 1}} \cdot \left( {\frac{1}{{1 - x}} - \frac{1}{{1 - {x^2}}}} \right).\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(A = \frac{3}{{x + 3}} + \frac{1}{{x - 3}} - \frac{{18}}{{9 - {x^2}}}.\)

a) Viết điều kiện xác định của biểu thức \[A.\]     

b) Rút gọn biểu thức \(A.\)

c) Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = - 1.\)        

d) Tìm giá trị của \(x\) để \(A = - 4.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(B = \frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}} + \frac{4}{{1 - {x^2}}}\) với \(x \ne 1\)\(x \ne - 1.\)

     a) Chứng minh \(B = \frac{4}{{x + 1}}.\)

     b) Tính giá trị của biểu thức \[B\] tại \(x = - \frac{1}{2}.\)

     c) Tìm các số nguyên \[x\] để giá trị của biểu thức \[B\] là số nguyên.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \[C = \frac{{x + 2}}{{x + 3}} - \frac{5}{{{x^2} + x - 6}} + \frac{1}{{2 - x}}.\]

     a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(C.\)

     b) Rút gọn biểu thức \(C.\)

     c) Tính giá trị của biểu thức \(C\) khi \({x^2} - 9 = 0.\)

     d) Tìm các số nguyên \[x\] để giá trị của biểu thức \[C\] là số nguyên dương lớn nhất.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \[D = \left( {\frac{{x - 4}}{{{x^2} - 2x}} + \frac{2}{{x - 2}}} \right):\left( {\frac{{x + 2}}{x} - \frac{x}{{x - 2}}} \right).\]

     a) Tìm điều kiện xác định rồi rút gọn biểu thức \(D.\)

     b) Tìm \[x\] để \(D > 0.\)

     c) Với giá trị nào của \(x\) thì giá trị của biểu thức \(D\) là số nguyên âm lớn nhất?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức: \[M = \frac{1}{{{x^2} - 2x}} \cdot \left( {\frac{{{x^2} + 4}}{x} - 4} \right) + 1\] với \(x \ne 0\)\(x \ne 2.\)

     a) Rút gọn biểu thức \(M.\)

     b) Tính giá trị của \(M\) biết \[\left| {4 - x} \right| = 2.\]

     c) Tìm \[x\] để \(M\) đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = 2x + 4\]\[y = \left( {m-2} \right)x + m\] có đồ thị lần lượt là các đường thẳng \[\left( d \right)\]\[\left( {d'} \right).\]

     a) Khi \[m = 0,\] vẽ \[\left( d \right)\]\[\left( {d'} \right)\] trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

     b) Khi \[m = 0,\] tìm giao điểm của \[\left( d \right)\]\[\left( {d'} \right)\] bằng phép toán.

     c) Tìm \[m\] để \[\left( d \right)\] song song với \[\left( {d'} \right).\]

     d) Tìm \[m\] để \[\left( d \right)\] cắt \[\left( {d'} \right)\] tại một điểm thuộc trục hoành.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc nhất \[y = \left( {3-m} \right)x + 3m + 2.\] Tìm các giá trị của \[m\] để đồ thị hàm số đã cho là

     a) đường thẳng đi qua điểm \[\left( {1;{\rm{ }}3} \right).\]

     b) đường thẳng cắt đường thẳng \[y = x-1\] tại một điểm nằm trên trục tung.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y =  - 2x,\) \(\left( {{d_2}} \right):y = 1,5x + 7\) và \(\left( {{d_3}} \right):y =  - 2mx + 5.\)

     a) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right).\)

     b) Tìm các giá trị của tham số \(m\) để ba đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right),\,\,\left( {{d_2}} \right)\) và \(\left( {{d_3}} \right)\) cắt nhau tại một điểm.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định \[a,{\rm{ }}b\] của hàm số \[y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\] sao cho đồ thị hàm số:

     a) Đi qua điểm A3;1 và B2;5.

      b) Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1.

     c) Đi qua giao điểm của hai đường thẳng \[\left( {{d_1}} \right):y = x + 1\] và d2:y=2x3, và đồ thị hàm số song song với đường thẳng \(y = \frac{3}{2}x - 24.\)

     d) Vuông góc với đường thẳng \(y =  - \frac{1}{4}x + 9\) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \[5.\]

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số y=32mx+m+4.

     a) Tìm \[m\] để đồ thị hàm số trên là một đường thẳng song song với trục hoành.

     b) Tìm điểm cố định mà đồ thị hàm số trên luôn đi qua với mọi giá trị của \[m.\]

     c) Gọi \[M\] là giao điểm của đồ thị hàm số trên và đường thẳng \[y = 2x - 2{m^2} + 2m + 4.\] Tìm quỹ tích của \[M\] khi \[m\] thay đổi.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong giờ thực hành thí nghiệm, một học sinh thả một miếng chì có khối lượng \(0,31\) kg đang ở nhiệt độ \(100^\circ {\rm{C}}\) vào \(0,25\) kg nước đang ở nhiệt độ \(58,5^\circ {\rm{C}}.\) Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4\,\,200\) J/kg.K, nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg.K. gọi \(t^\circ {\rm{C}}\) là nhiệt độ khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt, \({Q_{nuoc}}\) (J) là nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ \(58,5^\circ {\rm{C}}\) lên \(t^\circ {\rm{C,}}\) \({Q_{chi}}\) (J) là nhiệt lượng chì tỏa ra để giảm nhiệt độ từ \(100^\circ {\rm{C}}\) xuống \(t^\circ {\rm{C}}{\rm{.}}\) Biết công thức tính nhiệt lượng thu vào/ tỏa ra là: \(Q = m \cdot c \cdot \Delta t\) (J), trong đó \(m\) là khối lượng của vật (kg), \(c\) là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K) và \(\Delta t = {t_2} - {t_1}\) là độ tăng/giảm nhiệt độ của vật \(\left( {^\circ {\rm{C}}} \right)\) với \({t_1}\) là nhiệt độ ban đầu, \({t_2}\) là nhiệt độ cuối cùng.

     a) Viết công thức tính \({Q_{chi}}\) theo \(t.\) Công thức này có phải là hàm số bậc nhất không? Nếu có, hãy tìm các hệ số \(a,b\) của nó.

     b) Khi có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack