2048.vn

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 87 lượt thi
20 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đa thức:

\(M = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 21y - 1\)\(N = - 22x{y^3} - 42y - 1\).

 a) Biểu thức \(M\)đa thức có bậc 23.

 b) Với \(x = 0\,;\,y = - 2\) thì giá trị của biểu thức \(N\) là 83.

 c) \(M - N = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 22x{y^3} + 63y\).

 d) Để \(M - N - P = 63y + 1\) thì \(P = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + x{y^3} + 1\).

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đa thức \(P = {x^2} - 4xy + 9\)\(Q = - 6xy - 4{y^2} + 9.\)

Đa thức \(A\) và \(M\) thỏa mãn PA=Q;M=x2yAx3+5.

 a) Với \(x = 1\,;\,\,y = - 1\) thì giá trị của biểu thức \(P\) bằng 10.

 b) Đa thức \(Q\) có bậc là 2.

 c) \[A = {x^2} + xy + 4{y^2}.\]

 d) Giá trị của biểu thức \(M\) không phụ thuộc vào biến \(x.\)

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đa thức \(A = {x^2} - 4xy - 4\)\(B = 2{x^2} - 3xy + {y^2} - 4.\)

Đa thức \(M\) và \(P\) thỏa mãn B=A+M;P=x3Myx+yxy3y.

 a) Hạng tử tự do của đa thức \(A\) là \( - 4\).

 b) Với \(x = 1\,;\,\,y = 0\) thì giá trị của biểu thức \(B\) bằng \( - 2.\)

 c) \(M = {x^2} + 7xy + {y^2}.\)

 d) Giá trị của biểu thức \(P\) không phụ thuộc vào biến \(y\).

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biểu thức \(A\) và \(B\) thỏa mãn \(45{x^6}{y^3}:A = 5x{y^2}\) và \(\left( {B + 7{x^4}{y^2}} \right):A = 3x{y^2} + 2xy\).

 a) Biểu thức \(A\) là đơn thức bậc 3.

 b) Với \(x = - 1\,;\,\,y = 2\) thì giá trị của biểu thức \(A\) bằng \( - 18.\)

 c) \(B = 27{x^4}{y^4} + 11{x^4}{y^2}\).

 d) Tích của hai biểu thức \(A\) và \(B\) là \(36{x^7}{y^5} + 20{x^7}{y^3}.\)

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đa thức \(A = 3{x^2}y - 2x{y^2} - 4xy + 1.\)

Đa thức \(B\) và \(M\) thỏa mãn BA=2x3y+7x2y+3xy;A+M=3x2y25x2y+8xy.

 a) Với \[x = - 1\,;\,\,y = 1\] thì giá trị của biểu thức \(A\) bằng 9.

 b) Đa thức \(B\) sau khi thu gọn có 5 hạng tử.

 c) Đa thức \(M\) có bậc là 2.

 d) Tổng của hai đa thức \(B\) và \(M\) có hạng tử tự do là 1.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đa thức:

\(A = {x^2}y + 5xy - 1\) và \(B = 3y\left( {3y - x} \right) + \left( { - 2{x^2}{y^2} - 6x{y^3} + 4xy} \right):\frac{2}{3}xy\).

 a)Đa thức \(A\)có bậc là 2.

 b) Đa thức \(B\)không chia hết cho 6.

 c) Với \(x = \frac{1}{2};\) \(y = 4\) thì \(B = - 6\).

 d) Tổng của hai đa thức \(A\) và \(B\) có hạng tử tự do là 6.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \[K = \left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}} + \frac{{{x^2} - 4x - 1}}{{{x^2} - 1}}} \right) \cdot \frac{{x + 3}}{x}\].

 a) Điều kiện xác định của biểu thức \(K\) là \[x \ne 1\,;\,\,x \ne - \,1;\,\,x \ne 0\,;\,\,x \ne - \,3.\]

 b) Biểu thức \(K\) sau khi rút gọn là phân thức có tử thức là \(x + 3.\)

 c) Với \(x = - 1\) thì \(K = 2.\)

 d) Có 2 giá trị của \(x\) để biểu thức \(K\) nhận giá trị nguyên.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \[P = \frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{9 - {x^2}}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}}.\]

 a) Điều kiện xác định của biểu thức \(P\)\[x \ne 3,\,\,x \ne - 3\].

 b) Biểu thức \(P\) sau khi rút gọn là phân thức có mẫu thức là \(9 - x.\)

 c) Biểu thức \(P\) có giá trị bằng 4 tại \(x = - 1\).

 d) Với \(\left| {x + 2} \right| = 1\) thì có 2 giá trị của biểu thức \(P\) .

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bể kính hình hộp chữ nhật có hai cạnh đáy là \(60{\rm{ cm}}\)\(30{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Trong bể có một khối đá hình chóp tam giác đều với diện tích đáy là \(270{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\), chiều cao \(30{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Người ta đổ nước vào bể sao cho nước ngập khối đá và đo được mức nước là \(60{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

Diện tích đáy của bể hình hộp chữ nhật là \(180{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\). (ảnh 1) 

 a) Diện tích đáy của bể hình hộp chữ nhật là \(180{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

 b) Thể tích khối đá hình chóp tam giác đều là: \(2{\rm{ }}700{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)

 c) Thể tích khối nước là\(108{\rm{ }}000{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\).

 d) Khi lấy khối đá ra thì mực nước của bể cao 56 cm.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đỉnh Fansipan (Lào Cai) cao \(3143{\rm{ m,}}\) là đỉnh núi cao nhất Đông Dương. Trên đỉnh núi, người ta đặt một chóp làm bằng inox có dạng hình chóp tam giác đều dài \(60{\rm{ cm,}}\)chiều cao \(90{\rm{ cm}}\) (như hình vẽ).

 Tam giác đều \(ABC\) có \(CH\) là đường trung tuyến. (ảnh 1)

 a) Tam giác đều \(ABC\)\(CH\) là đường trung tuyến.

 b) Độ dài đường trung tuyến \(CH\) bằng \(30\sqrt 3 {\rm{ cm}}\).

 c) Độ dài cạnh \(SH\) nhỏ hơn độ dài cạnh \(CH\).

 d) Diện tích xung quanh của hình chóp là \(8635{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của đa thức \(A = 7{x^2}y - 4{x^6} + 3{y^2}z + 4{x^6}\)tại \[x = 2\,;{\rm{ }}y = 1.\]

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép chia \(\left( {5{x^5}{y^4}z + \frac{1}{2}{x^4}{y^2}{z^3} - 2x{y^3}{z^2}} \right):\frac{1}{4}x{y^2}z\) là đa thức bậc mấy?

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức A=3x+12+3x1223x13x+1 bằng

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \[{x^3} + 6{x^2} + 12x + m\] là lập phương của một tổng. Tính giá trị của \(m\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi rút gọn biểu thức \(\frac{{1 - x}}{{{x^3}}} \cdot \left( {{x^2} + x + 1 - \frac{{{x^3}}}{{x - 1}}} \right)\) (với \[x \ne 0,\,\,x \ne 1\]), ta được phân thức có tử thức là bao nhiêu?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{x + 1}}{{x - 2}} + \frac{{x - 2}}{{x + 2}} + \frac{{x - 14}}{{{x^2} - 4}}\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác Mai muốn may một cái lều cắm trại bằng vải bạt có dạng hình chóp tứ giác đều với độ dài cạnh đáy là 2,5 m, chiều cao của cái lều trại là 3 m. Tính thể tích khoảng không bên trong lều theo đơn vị \[{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\]

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bộ nam châm xếp hình có dạng hình chóp tam giác đều (như hình ảnh) có độ dài cạnh đáy khoảng 6 cm và mặt bên có đường cao khoảng 7 cm. Tính diện tích xung quanh bộ nam châm xếp hình đó theo đơn vị \[{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\].

Bộ nam châm xếp hình có dạng hình chóp tam giác đều  (như hình ảnh) có độ dài cạnh đáy khoảng 6 cm và mặt bên có đường cao khoảng 7 cm. Tính diện tích xung quanh bộ nam châm xếp hình đó theo đơn vị \[{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\]. (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tứ giác \[ABCD\] có số đo các góc \[\widehat A\,;\,\,\widehat B\,;\,\,\widehat C\,;\,\,\widehat D\] tỉ lệ thuận với \[4\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,6\]. Tính số đo \[\widehat A\] (đơn vị: độ).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ, biết \[\widehat B + \widehat D = 135^\circ \,,\,\,\widehat {BAD} = \frac{{7x}}{2}\].

Cho hình vẽ, biết \[\widehat B + \widehat D = 135^\circ \,,\,\,\widehat {BAD} = \frac{{7x}}{2}\].   Tính số đo góc \[\widehat {{C_1}}\] (đơn vị: độ). (ảnh 1)

Tính số đo góc \[\widehat {{C_1}}\] (đơn vị: độ).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack