2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 910 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{x - 3}} - 3 = \frac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right)}}\)

\[x \ne 4;{\rm{ }}x \ne - 3\].

\[x \ne 3;{\rm{ }}x \ne - 4\].

\[x \ne 3;{\rm{ }}x \ne 6\].

\[x \ne 0;{\rm{ }}x \ne - 3\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {\frac{1}{3}x - 3} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\)

\(5\).

\(1\).

\( - 5\).

\( - 1\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?

\[2x - 3y = 5.\]

\[0x + 2y = 4.\]

\[2x - 0y = 3.\]

\[0x - 0y = 6.\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm tổng quát của phương trình \(3x + y = 6\)

\(\left( {x;\,\, - 3x - 6} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

\(\left( { - 3y + 6;\,\,y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

\[\left( {x;\,\, - 3x + 6} \right)\] với \[x \in \mathbb{R}\] tùy ý.

\(\left( { - 3y - 6;\,\,y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 3\\ - 4x - 5y = 9\end{array} \right.?\)

\(\left( {1;\,\,1} \right).\)

\(\left( {1;\,\, - 1} \right).\)

\(\left( { - 21;\,\,15} \right).\)

\(\left( {21;\,\, - 15} \right).\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây:

VVVVVVV (ảnh 1)

Đường thẳng \[d\] biểu diễn nghiệm của phương trình nào?

\[y = 2x.\]

\[y = - 2x.\]

\[y = 2x + 1.\]

\[y = - 2x + 1.\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất đẳng thức \(m \le - 8\) có thể được phát biểu là

\(m\) lớn hơn âm 8.

\(m\) không nhỏ hơn âm 8.

\(m\) nhỏ hơn âm 8.

\(m\) không lớn hơn âm 8.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với ba số \(a,b\)\(c < 0\), các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

Nếu \[a > b\] thì \(ac > bc.\)

Nếu \(a > b\) thì \(\frac{a}{c} > \frac{b}{c}.\)

Nếu \(a > b\) thì \(ac < bc.\)

Nếu \(a > b\) thì \(a + c < b + c.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\]. Khẳng định nào sau đây đúng?

\[AC = AB.\tan B.\]

\[AB = BC.\tan B.\]

\[AC = BC.\tan B.\]

\[AB = AC.\tan B.\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\)\(BC = a,\,\,AC = b,\,\,AB = c\). Hệ thức nào sau đây là sai?

\(b = a \cdot \sin B = a \cdot \cos C\).

\(a = c \cdot \tan B = c \cdot \cot C\).

\({a^2} = {b^2} + {c^2}.\)

\(c = a \cdot \sin C = a \cdot \cos B\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(0^\circ < \alpha < 90^\circ \). Biết \(\tan \alpha = \frac{4}{3}\). Giá trị của \(\cot \left( {90^\circ - \alpha } \right)\) bằng

\(\frac{3}{4}\).

\(\frac{4}{3}\).

\(\frac{5}{3}\).

\(\frac{5}{4}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \[ABCD\]\[AC \bot AD\]\(AD = 3,5\,;\,\,\widehat D = 50^\circ \). Hỏi diện tích của hình bình hành là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

14.

\[14,6.\]

\[14,5.\]

\[14,9.\]

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)

Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}6x - 3y = - 12\,\,\,\left( 1 \right)\\ - 2x + y = 4\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\] bằng phương pháp thế theo các bước:

a) Từ phương trình (2), ta có \(y = 2x + 4\).

b) Thay \(y = 2x + 4\) vào phương trình (1), ta được \(0x = 0\).

c) Phương trình \(0x = 0\) vô nghiệm.

d) Nghiệm tổng quát của hệ phương trình đã cho là \(\left( {2y + 4;\,\,y} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bất phương trình \(m\left( {2x + 1} \right) < 8\).

a) Bất phương trình đã cho là bất phương trình bậc nhất ẩn \(x\) với \(m \in \mathbb{R}\) tùy ý.

b) Khi \(m = 1,\) bất phương trình đã cho có nghiệm là \(x < \frac{7}{2}\).

c) Khi \(m = - 1,\) bất phương trình đã cho có nghiệm là \(x < - \frac{9}{2}\).

d) Khi \(m = - 2,\) bất phương trình đã cho có nghiệm nguyên lớn nhất là \( - 2\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)

Cho phương trình \[\left( {x - 2} \right)\left( {3x + 5} \right) = \left( {2x - 4} \right)\left( {x + 1} \right)\]. Hỏi có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình đã cho?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm \(M\left( {3;\,\, - 5} \right)\)\(N\left( {1;\,\,2} \right).\) Tính tổng bình phương của \(a\)\(b.\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình \(x\left( {5x + 1} \right) + 4\left( {x + 3} \right) \ge 5{x^2}\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc nhọn \(\alpha \) thỏa mãn \(0^\circ < \alpha < 70^\circ \) và biểu thức:

\[A = \tan \alpha \cdot \tan \left( {\alpha + 10^\circ } \right) \cdot \tan \left( {\alpha + 20^\circ } \right) \cdot \tan \left( {70^\circ - \alpha } \right) \cdot \tan \left( {80^\circ - \alpha } \right) \cdot \tan \left( {90^\circ - \alpha } \right)\].

Tính giá trị của biểu thức \(A\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

 (1,0 điểm)Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:

Đại hội Thể thao Đông Nam Á – SEA Games (South East Asian Games) là sự kiện thể thao được tổ chức 2 năm 1 lần với sự tham gia của các vận động viên trong khu vực Đông Nam Á. Việt Nam là đội chủ nhà của SEA Games 31 diễn ra từ ngày 12/5/2022 đến ngày 23/5/2022. Ở môn bóng đá nam, một bảng đấu có 5 đội A, B, C, D, E thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt (mỗi đội thi đấu đúng một trận với các đội còn lại).

Hỏi có bao nhiêu trận hòa và cho biết đó là trận hòa giữa các đội nào (nếu có)? (ảnh 1) 

Trong mỗi trận đấu, đội thắng được 3 điểm, đội hòa được 1 điểm và đội thua được 0 điểm. Khi kết thúc bảng đấu, các đội A, B, C, D, E lần lượt có điểm số là \(10\,;\,\,9\,;\,\,6\,;\,\,4\,;\,\,0.\) Hỏi có bao nhiêu trận hòa và cho biết đó là trận hòa giữa các đội nào (nếu có)?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm)

1) Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\)\(AB = 9\)\(\widehat {C\,} = 32^\circ .\) Tính độ dài các cạnh còn lại của tam giác \(ABC\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

2) Cho hai tòa nhà 1 và tòa nhà 2 như hình vẽ bên. Trên nóc tòa nhà 2 có một cột ăng-ten thẳng cao \(4\) m. Từ vị trí quan sát \(A\) (trên nóc tòa nhà 1) cao \(7\) m so với mặt đất có thể nhìn thấy đỉnh \(B\) và chân \(C\) của cột ăng-ten lần lượt dưới góc \(50^\circ \)\(40^\circ \) so với phương nằm ngang. Tính chiều cao \(CH\) của tòa nhà 2 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Tính độ dài các cạnh còn lại của tam giác ABC (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Cho tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(20{\rm{\;cm}}\). Người ta cắt ở ba góc của tấm nhôm đó ba tam giác (hình vẽ) để được hình chữ nhật \(MNPQ.\) Tìm độ dài đoạn \(MB\) để hình chữ nhật \(MNPQ\) có diện tích lớn nhất.

NNNNN (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack