2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 4

A
Admin
ToánLớp 98 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{4x - 1}}{{x - 4}} + 1 = \frac{3}{{x + 2}}\)

\(x \ne 2.\)

\(x \ne 3.\)

\(x \ne - 2;{\rm{ }}x \ne 3.\)

\(x \ne - 3;{\rm{ }}x \ne 2.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào dưới đây có tập xác định là \(x \ne - 1\)\(x \ne 3\)?

\(\frac{2}{{x + 1}} = \frac{3}{{x + 3}}.\)

\(\frac{5}{{x - 1}} = \frac{2}{{x - 3}}.\)

\(\frac{{x + 3}}{{x - 1}} = 2.\)

\(\frac{2}{{x + 1}} = \frac{3}{{x - 3}}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất hai ẩn \(x\)\(y\)?

\(5x + y = 7.\)

\(2{x^2} + y = 4.\)

\(0x + 0y = - 2.\)

\(2{x^2} + 2{y^2} = 3.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ phương trình dưới đây, hệ phương trình nào là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\2x - y = - 1\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2{y^2} = 4\\x + y = 0\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 4\\3{x^2} - 2y = 0\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 2{y^2} = 4\\3x - y = 0\end{array} \right..\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào dưới đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

\(x + 2y > 0.\)

\(\frac{1}{x} - 3 > 0.\)

\({x^2} + 1 > 0.\)

\(\frac{x}{2} + 1 > 0.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a > b\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

\(a - 3 > b - 3.\)

\( - 3a + 4 > - 3b + 4.\)

\(2a + 3 < 2b + 3.\)

\( - 5b - 1 < - 5a - 1.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của căn thức \(\sqrt {2x + 3} \)

\(x \ge \frac{{ - 3}}{2}.\)

\(x \le \frac{{ - 3}}{2}.\)

\(x \ge \frac{{ - 2}}{3}.\)

\(x \le \frac{{ - 2}}{3}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mọi số \(a\), ta luôn có:

\(\sqrt {{a^2}} = a.\)

\(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|.\)

\(\sqrt a = \left| a \right|.\)

\(\sqrt {{a^2}} = - a.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác vuông có \(\alpha \) là góc nhọn. Khẳng định nào sau đây là sai?

Tỉ số giữa cạnh huyền và cạnh kề được gọi là cosin của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\sin \alpha .\)

Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là cosin của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\cos \alpha .\)

Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\tan \alpha .\)

Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là tang của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\cot \alpha .\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\alpha \) là góc nhọn thì \[\sin \left( {90^\circ - \alpha } \right)\] bằng

\(\sin \alpha .\)

\(\tan \alpha .\)

\(\cos \alpha .\)

\(\cot \alpha .\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường tròn đồng tâm \(O\) có bán kính lần lượt là \(R\)\(r{\rm{ }}\left( {R > r} \right).\) Diện tích phần nằm giữa hai đường tròn này – hình vành khăn được tính 

\(S = \pi \left( {{r^2} - {R^2}} \right).\)

\(S = \pi \left( {{r^2} + {R^2}} \right).\)

\(S = \pi \left( {{R^2} - {r^2}} \right).\)

Kết quả khác.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường thẳng \(d\) cách tâm \(O\) của đường tròn \(\left( {O;\,\,4{\rm{ cm}}} \right)\) một khoảng \({\rm{3 cm}}.\) Khi đó vị trí tương đối của \(d\) và đường tròn \(\left( {O;\,\,4{\rm{ cm}}} \right)\)

Cắt nhau.

Không giao nhau.

Tiếp xúc nhau.

Không kết luận được.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong câu 13, 14, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

rong cuộc thi “Đố vui để học”, mỗi thí sinh phải trả lời 12 câu hỏi của ban tổ chức. Mỗi câu hỏi gồm bốn phương án, trong đó chỉ có một phương án đúng. Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng thì được cộng 5 điểm, trả lời sai bị trừ 2 điểm. Khi bắt đầu cuộc thi mỗi thí sinh có sẵn 20 điểm. Thí sinh nào đạt từ 50 điểm trở lên sẽ được vào vòng tiếp theo. Gọi \(x\) là số câu trả lời đúng \(\left( {0 \le x \le 12,x \in \mathbb{N}} \right)\).

    a) Số câu trả lời sai là \(12 - x\) câu.

    b) Tổng số điểm đạt được khi trả lời hết 12 câu hỏi là: \(2 + 5x - 2\left( {12 - x} \right)\) điểm.

    c) Để vào vòng tiếp theo thì thí sinh cần đạt điểm thỏa mãn \(20 + 5x - 2\left( {12 - x} \right) > 50\) điểm.

    d) Thí sinh muốn vào vòng tiếp theo cần trả lời đúng ít nhất 9 câu.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai người A và B đứng cùng bờ sông nhìn ra một cồn C nổi giữa sông. Người A nhìn ra cồn với một góc \(43^\circ \) so với bờ sông, người B nhìn ra cồn với một góc \(28^\circ \) so với bờ sông. Hai người đứng cách nhau \(250{\rm{ m}}\) như hình minh họa dưới đây. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Hai người A và B đứng cùng bờ sông nhìn ra một cồn C nổi giữa sông (ảnh 1)

    a)\(CH = AH \cdot \tan 43^\circ .\)

    b)\(BH = \frac{{CH}}{{\tan 28^\circ }}.\)

    c)\(AB = \left( {\tan 43^\circ + \tan 28^\circ } \right)CH\).

    d) Cồn cách bờ sông hai người đứng một khoảng lớn hơn \(85{\rm{ m}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình: \(\frac{2}{{x + 1}} + \frac{1}{{x - 2}} = \frac{3}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn An dự định mua \(2{\rm{ kg}}\) xoài và \(2{\rm{ kg}}\) vải hết \(100\) nghìn đồng. Thực tế, An đã mua \(3{\rm{ kg}}\) xoài và \(1{\rm{ kg}}\) vải hết 90 nghìn đồng. Hỏi giá tiền một kilogram xoài bao nhiêu tiền? (Đơn vị: Nghìn đồng).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình: \(3x - \left( {6 + 2x} \right) \le 3 \cdot \left( {x + 4} \right)\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc đèn thả hình vành khuyên, rỗng ở giữa. Biết đường kính của đường tròn lớn là \(90\,{\rm{cm}}\), đường kính của đường tròn nhỏ là \(60\,{\rm{cm}}\). Hỏi diện tích của chiếc đèn bằng bao nhiêu mét vuông? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)Một chiếc đèn thả hình vành khuyên, rỗng ở giữa. Biết đường (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

 (1,0 điểm)Cho biểu thức \(A = \frac{3}{{\sqrt a + 3}}:\left( {\frac{{\sqrt a - 2}}{{\sqrt a + 3}} + \frac{{\sqrt a - 3}}{{2 - \sqrt a }} - \frac{{9 - a}}{{a + \sqrt a - 6}}} \right)\) với \(a \ge 0,{\rm{ }}a \ne 4\)\(a \ne 9.\)

    a) Chứng minh rằng \(A = \frac{3}{{\sqrt x - 2}}\).

    b) Tìm \(a\) để \(A + \left| A \right| = 0.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Trên đường thẳng \(xy\), lấy lần lượt ba điểm \(A,B,C\) sao cho \(AB > BC\). Vẽ đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\) và đường tròn \(\left( {O'} \right)\) đường kính .

a) Gọi \(H\) là trung điểm của \(AC\). Vẽ dây \(DE\) của đường tròn \(\left( O \right)\) vuông góc với \(AC\) tại \(H\). Chứng minh tứ giác \(ADCE\) là hình thoi.

b)\(DC\) cắt đường tròn \(\left( {O'} \right)\) tại \(F\). Chứng minh rằng ba điểm \(F,B,E\) thẳng hàng.

c) Chứng minh rằng \(HF\) là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( {O'} \right)\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Một công ty sản xuất dụng cụ thể thao nhận được một đơn đặt hàng sản xuất \(8\,000\) quả bóng tennis. Công ty này sở hữu một số máy móc, mỗi máy móc có thể sản xuất 30 quả bóng một giờ. Chi phí thiết lập các máy này là 200 nghìn đồng cho mỗi máy. Khi được thiết lập, hoạt động sản xuất sẽ hoàn toàn diễn ra tự động dưới sự giám sát. Số tiền phải trả cho người giám sát là \(192\,000\) nghìn đồng một giờ (người này sẽ giám sát tất cả các máy hoạt động). Số máy móc công ty nên sử dụng là bao nhiêu để chi phí sản xuất là thấp nhất?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack