2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 3

A
Admin
ToánLớp 910 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x + 2}}{{x - 4}} - 1 = \frac{{30}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 4} \right)}}\)

\(x \ne - 3;{\rm{ }}x \ne 4.\)

\(x \ne 3;{\rm{ }}x \ne - 4.\)

\(x \ne - 3;{\rm{ }}x \ne 4;{\rm{ }}x \ne - 2.\)

\(x \ne - 3;{\rm{ }}x \ne - 4.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào dưới đây có điều kiện xác định x14?

\[\frac{{5x}}{{4x - 1}} = 2.\]

\[\frac{5}{4} = \frac{2}{{x - 1}}.\]C. \[\frac{2}{{x + 4}} = 5.\]D. \[\frac{{ - 3x}}{{4x + 1}} = 2.\]

\[\frac{2}{{x + 4}} = 5.\]

\[\frac{{ - 3x}}{{4x + 1}} = 2.\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào dưới đây nhận cặp số \(\left( { - 2;{\rm{ }}4} \right)\) làm nghiệm?

\(x - 2y = 0.\)

\(2x + y = 0.\)

\(x - y = 2.\)

\(x + 2y + 1 = 0.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ phương trình dưới đây, hệ phương trình nào không phải là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 5\\2y - x = 3\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 4\\2x - \sqrt 5 y = 3\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l} - x + 3y = - 4\\3x - 2y = 1\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 1\\x - 3{y^2} = 4\end{array} \right.\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất đẳng thức diễn tả khẳng định “\(n\) nhỏ hơn \(\frac{3}{5}\)” là

\(n \le \frac{3}{5}.\)

\(n < \frac{3}{5}.\)

\(n > \frac{3}{5}.\)

\(n \ge \frac{3}{5}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số thực \(a,\,b\) sao cho \(a < b.\) Phát biểu nào dưới đây là sai?

\(a + 2 < b + 2.\)

\(a - 2 < b - 2.\)

\(2a < 2b.\)

\( - 2a < - 2b.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đẳng thức nào sau đây không đúng?

\(\sqrt {16} + \sqrt {144} = 16.\)

\(\sqrt {0,64} .\sqrt 9 = 2,4.\)

\(\sqrt {{{\left( { - 18} \right)}^2}} .\sqrt {{{\left( { - 6} \right)}^2}} = 108.\)

\(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}} .\sqrt {{7^2}} = - 21.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biểu thức \(A\)\(B\). Khẳng định nào sau đây là sai?

\(\sqrt {AB} = \sqrt A \cdot \sqrt B \) với \(A \ge 0,\,\,B \ge 0\).

\(\sqrt {AB} = \sqrt { - A} \cdot \sqrt { - B} \) với \(A < 0,\,\,B < 0\).

\(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\) với \(A \ge 0,\,\,B \ge 0\).

\(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt { - A} }}{{\sqrt { - B} }}\) với \(A < 0,\,\,B < 0\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Khi đó:

\(AB = AC.\cos B.\)

\(AB = AC.\cos C.\)

\(AB = BC.\cos B.\)

\(AB = BC.\cos C.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\alpha \)\(\beta \) là hai góc nhọn bất kì thỏa mãn \(\alpha + \beta = 90^\circ \). Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(\tan \alpha = \sin \beta .\)

\(\tan \alpha = \cot \beta .\)

\(\tan \alpha = \cos \beta .\)

\(\tan \alpha = \tan \beta .\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu đường thẳng \(d\) là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(A\) thì

\(d\parallel OA.\)

\(d \equiv OA.\)

\(d \bot OA\) tại \(A\).

\(d \bot OA\) tại \(O.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường tròn \(\left( {O;\,\,2{\rm{ cm}}} \right)\)\(\left( {O';\,\,5{\rm{ cm}}} \right)\) tiếp xúc ngoài thì độ dài của \(OO'\) bằng:

\(2{\rm{ cm}}.\)

\({\rm{7 cm}}.\)

\({\rm{3 cm}}.\)

\({\rm{1 cm}}.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong câu 13, 14, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Để lập đội tuyển năng khiếu môn bóng rổ của trường, thầy thể dục đưa ra quy định tuyển chọn như sau: mỗi bạn dự tuyển sẽ được ném 15 quả bóng vào rổ, quả bóng vào rổ được cộng thêm 2 điểm; quả bóng ném ra ngoài bị trừ 1 điểm. Nếu bạn nào có số điểm từ 15 điểm trở lên thì sẽ được chọn vào đội tuyển. Gọi \(x\) (quả) là số quả bóng được ném vào rổ (\(0 < x \le 15\), \(x \in \mathbb{N}).\)

    a) Số quả bóng ném ra ngoài là: \(15 - x\) quả.

    b) Tổng số điểm đạt được sau khi ném \(15\) quả bóng là \(2x - \left( {15 - x} \right)\) điểm.

    c) Để được chọn vào đội tuyển thì số quả bóng được ném vào rổ phải thỏa mãn \(2x - \left( {15 - x} \right) > 15.\)

    d) Cần ném nhiều nhất 10 quả bóng để vào đội tuyển.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người có tầm mắt cao \[1,65{\rm{ m}}\] đứng trên tầng thượng của tòa Lotte Center thì nhìn thấy một chiếc xe thu gom phế thải đang dừng ở \[B\] với góc nghiêng \[80^\circ \] (như hình vẽ). Biết xe đó cách tòa nhà \(48{\rm{ m}}\). Lúc này, một người ở độ cao \[200{\rm{ m}}\] của tòa nhà cũng nhìn thấy xe thu gom phế thải khác đang dừng ở \[E\] với góc nghiêng \(65^\circ \). (Tất cả các kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)a) \(AC = AB.\cot \wideh (ảnh 1)

a)\(AC = AB.\cot \widehat {CBA}\).

b) Tòa nhà có độ cao lớn hơn \(272{\rm{ m}}{\rm{.}}\)

c) Khoảng cách từ xe thu gom phế thải ở \(E\) đến chân tòa nhà khoảng \(93,26{\rm{ m}}{\rm{.}}\)

d) Hai xe thu gom phế thải cách nhau một khoảng lớn hơn \(45{\rm{ m}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. (2,0 điểm)Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình: \[\frac{{x + 2}}{{x + 3}} - \frac{{3x}}{{x + 3}} = 1\]?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng \(16\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\) Hai lần chiều dài kém 5 lần chiều rộng \(28\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\) Hỏi diện tích sân trường bằng bao nhiêu mét vuông?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hỏi giá trị nguyên lớn nhất của \(x\) thỏa mãn bất phương trình \[\frac{{x + 1}}{3} - \frac{{x - 2}}{2} \ge 4\] là bao nhiêu?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cung tròn \(50^\circ \) của một đường tròn có độ dài là \(\pi {\rm{\;cm}}.\) Tính bán kính của đường tròn đó.

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

(1,0 điểm) Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{{x - 2}}{{x + 2\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x + 2}}} \right) \cdot \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}\) với \(x > 0\)\(x \ne 1.\)

    a) Chứng minh rằng \(P = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}.\)

    b) Tìm các giá trị của \(x\) để \(2P = 2\sqrt x + 5\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Cho đường tròn \[\left( O \right)\] và điểm \[A\] nằm bên ngoài đường tròn. Từ \[A\] kẻ hai tiếp tuyến \[AM,AN\] với đường tròn \[\left( O \right)\]. Một đường thẳng \[d\] đi qua \[A\] cắt đường tròn \[\left( O \right)\] tại hai điểm \[B\]\[C\] (\[AB < AC\], \[d\] không đi qua tâm \[O\]). Gọi \[I\] là trung điểm của \[BC\]. Đường thẳng \[NI\] cắt đường tròn \[\left( O \right)\] tại điểm thứ hai là \[F\].

a) Chứng minh bốn điểm \[A,M,O,N\] cùng thuộc một đường tròn.

b) Chứng minh \[MF\,{\rm{//}}\,AC\].

c) Hai tiếp tuyến của đường tròn \[\left( O \right)\] tại \[B\]\[C\] cắt nhau tại \[K\]. Chứng minh \[K\] thuộc một đường tròn cố định khi \[d\] thay đổi.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm)Bạn Nam làm một căn nhà đồ chơi bằng gỗ có phần mái là một chóp tứ giác đều. Biết các cạnh bên của mái nhà bạn Nam dùng các thanh gỗ có chiều dài \(16{\rm{ cm}}\). Bạn Nam dự định dùng giấy màu để phủ kín phần mái nhà. Gọi độ dài cạnh đáy của phần mái là \(2x{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Hỏi diện tích giấy màu cần sử dụng nhiều nhất là bao nhiêu?

⦁ Diện tích giấy màu cần sử dụng chính bằng tổng diện tíc (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack