2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 5
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 5

A
Admin
ToánLớp 118 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Một chiếc đồng hồ có kim giờ \(OM\) chỉ số 12, kim phút \(ON\) chỉ số 3.

Khi kim giờ \(OM\) chỉ số 12, ki (ảnh 1)

Số đo của góc lượng giác \(\left( {OM,ON} \right)\)

\[ - \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].

\[ - \frac{{3\pi }}{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].

\[\pi + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].

\[\frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\). Khi đó \(\sin \left( {\alpha - \frac{{3\pi }}{2}} \right)\) bằng     

\( - \frac{1}{3}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

\( - \frac{2}{3}.\)

\(\frac{1}{3}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \cos x\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

Cho hàm số \(y = \cos x\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây:   Hàm số \(y = \cos x\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây? (ảnh 1)

Hàm số \(y = \cos x\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

\(\left( {0;\pi } \right)\).

\(\left( {\frac{{3\pi }}{2};\frac{{5\pi }}{2}} \right)\).

\(\left( { - \frac{{3\pi }}{2}; - \frac{\pi }{2}} \right)\).

\(\left( { - 3\pi ; - 2\pi } \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nghiệm của phương trình \(\sin 2x = 1\).     

\(x = \frac{\pi }{4} + k\pi {\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi {\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi {\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \frac{{k\pi }}{2}{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_n} = \frac{{2{n^2} - 1}}{{{n^2} + 3}}\). Tìm số hạng \({u_5}\).    

\({u_5} = \frac{{17}}{{12}}.\)

\({u_5} = \frac{{71}}{{39}}.\)

\({u_5} = \frac{7}{4}.\)

\({u_5} = \frac{1}{4}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = 5 - 2n\). Tìm công sai của cấp số cộng.    

\(d = - 2\).

\(d = 1\).

\(d = 3\).

\(d = 2\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)sau đây, dãy số nào là cấp số nhân?    

\({u_n} = \frac{1}{n}\).

\({u_n} = 3n\).

\({u_n} = {2^n} + 1\).

\({u_n} = {2^n}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\). Gọi \(M,N,K,E\) lần lượt là trung điểm của \(SA,SB,SC,BC\). Bốn điểm nào sau đây đồng phẳng?    

\(M,N,K,C\).

\(M,N,K,E\).

\(M,K,A,C\).

\(M,N,A,C\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho hai đường thẳng \[a\]\[b\] không đồng phẳng. Khẳng định nào sau đây đúng?     

\[a\]\[b\] có thể song song với nhau.

\[a\]\[b\] có ít nhất một điểm chung.

\[a\]\[b\] không có điểm chung.

\[a\]\[b\] có thể cắt nhau.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\cos x = \frac{1}{3}\left( { - \frac{\pi }{2} < x < 0} \right)\). Giá trị của \(\tan 2x\)     

\(\frac{{4\sqrt 2 }}{7}\).

\(\frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

\( - \frac{{4\sqrt 2 }}{7}\).

\( - \frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ?

\(y = {\tan ^2}x\).

\(y = \cos 3x \cdot \sin x\).

\(y = \cos x + \sin x\).

\(y = \cos x \cdot {\sin ^2}x\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\) biết \({u_n} = \frac{{2n + 5}}{{5n - 4}}.\)Số \(\frac{7}{{12}}\) là số hạng thứ bao nhiêu của dãy số?     

8.

6.

9.

10.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_1} = 8,{u_{n + 1}} = 4{u_n} - 9\) với \(n \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}\). Đặt \({v_n} = {u_n} - 3\) với \(n \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}\).

a)\({v_1} = 5\).

b) Dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) là một cấp số nhân có công bội \(q = - 3\).

c) Công thức của số hạng tổng quát \({v_n}\)\({v_n} = 5 \cdot {\left( { - 3} \right)^{n - 1}}\).

d) Công thức của số hạng tổng quát \({u_n}\)\({u_n} = 3 + 5 \cdot {\left( { - 3} \right)^{n - 1}}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có cạnh đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(H\) là trung điểm cạnh \(AB\),\(G\) trọng tâm tam giác \(SAB\). Lấy điểm \(M\) trên cạnh \(AD\), điểm\(N\) trên cạnh \(HC\) sao cho \(AD = 3AM,HC = 3HN\).    

a) Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SHC} \right)\)\(SH\).

b) Giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {GMN} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) là đường thẳng đi qua \(G\) và song song với \(AD\).

c) Đường thẳng \(NG\) song song với mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\).

d) Gọi \(P\) là giao điểm của đường thẳng \(NG\) và mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\), khi đó tỉ lệ \(\frac{{PG}}{{GN}} = \frac{3}{4}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 4.

Cho \[2\tan a - \cot a = 1\] với \[ - \frac{\pi }{2} < a < 0\]. Tính giá trị biểu thức \[P = \frac{{\tan \left( {6\pi - a} \right) - 2\cot \left( {3\pi + a} \right)}}{{3\tan \left( {\frac{{3\pi }}{2} + a} \right)}}\].

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biến đổi thành tổng biểu thức \(P = 4\sin 3x\sin 2x\cos x\) ta được

\(P = a\cos 2x + b\cos 4x + c\cos 6x + d\).

Tính \(a + b + c + d\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nguyên lớn nhất của tham số \(m\) để dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{mn - 1}}{{n + 1}}\) là dãy số giảm.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\)\(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_5} = 51\\{u_2} + {u_6} = 102\end{array} \right.\). Hỏi số \(12288\) là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số nhân?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TỰ LUẬN

Nhiệt độ ngoài trời ở một thành phố vào các thời điểm khác nhau trong ngày có thể được mô phỏng bởi công thức \(h\left( t \right) = 31 + 3\sin \left[ {\frac{\pi }{{12}}\left( {t - 9} \right)} \right]\), với \(h\) tính bằng độ C và \(t\) là thời gian trong ngày tính bằng giờ \(\left( {0 < t \le 24} \right)\).

a) Tính nhiệt độ ngoài trời ở thành phố đó vào lúc 19 giờ.

b) Vào lúc mấy giờ trong ngày thì nhiệt độ ngoài trời ở thành phố đó là cao nhất?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sinh nhật bạn của An vào ngày \[01\] tháng 05. An muốn mua một món quà sinh nhật cho bạn nên quyết định bỏ ống heo \[100\] đồng vào ngày \[01\] tháng \[01\] năm \[2025\], sau đó cứ liên tục ngày sau hơn ngày trước \[100\] đồng. Hỏi đến ngày sinh nhật của bạn, An đã tích lũy được bao nhiêu tiền? (thời gian bỏ ống heo tính từ ngày \[01\] tháng \[01\] năm \[2025\] đến ngày \[30\] tháng \[4\] năm \[2025\]).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD,\)\(ABCD\) là hình thang cóng.| đáy là \(AD\)\(BC,\)\(AD = 2BC.\) Gọi \(E\) là trung điểm \(SA,\)\(M\) là trọng tâm \(\Delta SAD,\)\(G\)1m4| giao điểm của \(AC\)\(BD.\)

a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MBC} \right)\)\(\left( {SAD} \right).\)

b) Chứng minh \(MG\) song song với mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack