2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 4

A
Admin
ToánLớp 119 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án

Cho \[0 < x < \frac{\pi }{2}\]. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

\[\tan x > 0,\cot x > 0.\]

\[\tan x > 0,\cot x < 0.\]

\[\tan x < 0,\cot x < 0.\]

\[\tan x < 0,\cot x > 0.\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề nào sau đây là sai?

Hàm số \[y = \tan x\] tuần hoàn với chu kì \[\pi \].

Hàm số \[y = \sin x\] tuần hoàn với chu kì \[2\pi \].

Hàm số \[y = \cos x\] tuần hoàn với chu kì \[2\pi \].

Hàm số \[y = \cot x\] tuần hoàn với chu kì \[2\pi \].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \[M = \cos 2x.\cos x + \sin 2x.\sin x\] ta được kết quả là

\[M = \cos x.\]

\[M = \cos 3x.\]

\[M = \sin x.\]

\[M = \sin 3x.\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \[\sqrt 3 \cot \left( {2x + \frac{\pi }{6}} \right) = 1\] là:

\[x = \frac{\pi }{{12}} + \frac{{k\pi }}{2},{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\]

\[x = \pm \frac{\pi }{{12}} + \frac{{k\pi }}{2},{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\]

\[x = \frac{\pi }{6} + k\pi ,{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\]

\[x = \frac{\pi }{3} + k\pi ,{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số có các số hạng đầu là: \[\frac{1}{3};\frac{1}{{{3^2}}};\frac{1}{{{3^3}}};\frac{1}{{{3^4}}};\frac{1}{{{3^5}}};....\] Số hạng tổng quát của dãy số này là

\[{u_n} = \frac{1}{3}.\frac{1}{{{3^{n + 1}}}}.\]

\[{u_n} = \frac{1}{{{3^{n + 1}}}}.\]

\[{u_n} = \frac{1}{{{3^n}}}.\]

\[{u_n} = \frac{1}{{{3^{n - 1}}}}.\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy số sau, dãy nào không phải cấp số cộng?

\[\frac{1}{2};\frac{3}{2};\frac{5}{2};\frac{7}{2};\frac{9}{2}.\]

\[1;1;1;1;1.\]

\[ - 8; - 6; - 4; - 2;0.\]

\[3;1; - 1; - 2; - 4.\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số nhân \[\left( {{u_n}} \right)\], biết \[{u_1} = 2,{u_2} = 8\]. Công bội \[q\] của cấp số nhân đã cho là

\[16.\]

\[4.\]

\[10.\]

\[6.\]

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \[\left( {{u_n}} \right)\] biết \[{u_n} = \frac{{10}}{{{3^n}}}\]. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Dãy số tăng.

Dãy số giảm.

Dãy số không tăng, không giảm.

Dãy số vừa tăng vừa giảm.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hình sau

Trong các hình sau   Hình nào có thể là hình biểu diễn một tứ diện? (ảnh 1)

Hình nào có thể là hình biểu diễn một tứ diện?

\[\left( I \right).\]

\[\left( I \right),\left( {II} \right).\]

\[\left( I \right),\left( {II} \right),\left( {IV} \right).\]

\[\left( I \right),\left( {II} \right),\left( {III} \right),\left( {IV} \right).\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình tứ diện \[ABCD\]. Giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\]\[\left( {CDA} \right)\] là đường thẳng. 

\[AC.\]

\[CD.\]

\[AB.\]

\[BD.\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \[ABCD\]. Gọi \[M,N\] lần lượt là trung điểm của \[BA,BC\]. Trong các đường thẳng sau, đường nào song song với \[MN\]?

\[AC.\]

\[CD.\]

\[AB.\]

\[BD.\]

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \[ABCD\]. Gọi \[M,N\] lần lượt là trung điểm của \[AC,CD\]. Giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {MBD} \right)\]\[\left( {ABN} \right)\]

Đường thẳng \[MN.\]

Đường thẳng \[AM.\]

Đường thẳng \[BG\] (\[G\] là trọng tâm tam giác \[ACD\]).

Đường thẳng \[AH\] (\[H\] là trực tâm tam giác \[ACD\]).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, học sinh chọn Đúng hoặc Sai.

Cho hàm số \[y = \cot x\]. Xét tính đúng – sai của các phát biểu sau:

a) \[y = \cot x\] là hàm số lẻ, đồ thị đối xứng qua trục tung.

b) Đồ thị hàm số \[y = \cot x\] có dạng:

Tổng các nghiệm của phương trình \[\ (ảnh 1)

c) Đồ thị hàm số \[y = \cot x\] cắt trục hoành tại 3 điểm có hoành độ trong khoảng \[\left( {0;2\pi } \right).\]

d) Tổng các nghiệm của phương trình \[\cot x = \sqrt 3 \] trong khoảng \[\left( {0;2\pi } \right)\]\[\frac{{3\pi }}{2}\].

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật dao động xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình \[x = 1,5\cos \left( {\frac{{\pi t}}{4}} \right);\] trong đó \[t\] là thời gian được tính bằng giây và quãng đường \[h = \left| x \right|\] được tính bằng mét là khoảng cách theo phương ngang của chất điểm đối với vị trí cân bằng. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

Một vật dao động xung quanh vị trí cân bằng theo phư (ảnh 1)

a) Vật ở xa vị trí cân bằng nhất nghĩa là \[h = 1,5{\rm{ m}}\].

b) Trong 10 giây đầu tiên, có hai thời điểm vật ở xa vị trí cân bằng nhất.

c) Khi vật ở vị trí cân bằng thì \[\cos \left( {\frac{{\pi t}}{4}} \right) = 0\].

d) Trong khoảng từ \[0\] đến \[20\] giây thì vật qua vị trí cân bằng 4 lần.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một sinh viên sau khi ra trường và xin vào làm cho một trung tâm với mức lương khởi điểm là \[100\] triệu đồng một năm. Cứ sau mỗi năm, trung tâm trả thêm cho sinh viên \[20\] triệu đồng. Gọi \[{u_n}\] (triệu đồng) là số tiền lương mà sinh viên đó nhận được ở năm thứ \[n\]. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

a) Số tiền lương sinh viên nhận được ở năm thứ hai là \[120\] triệu đồng.

b) Số tiền lương sinh viên nhận được ở năm thứ 10 là \[300\] triệu đồng.

c) Tiền lương sau mỗi năm của sinh viên đó là cấp số cộng có \[{u_1} = 120\] và công sai \[d = 20\].

d) Giả sử, mỗi năm bạn sinh viên chi tiêu tiết kiệm \[70\] triệu đồng. Vậy sau ít nhất \[12\] năm thì sinh viên đó mua được căn chung cư \[2\] tỉ đồng.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình chữ nhật. Gọi \[I,J\] lần lượt là trung điểm của các cạnh \[AD,BC\]\[G\] là trọng tâm của tam giác \[SAB\]. Khi đó:

a) Giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\]\[\left( {SCD} \right)\] là đường thẳng qua \[S\] và song song với \[AB\].

b) Giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\]\[\left( {SBD} \right)\] là đường thẳng qua \[S\] và song song với \[AC\].

c) Giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\]\[\left( {IGJ} \right)\] là đường thẳng qua \[G\] và song song với \[CD\].

d) Lấy \[M\] trên \[SD\] sao cho \[SM = \frac{2}{3}SD\], \[N\] trên \[SA\] sao cho \[NA = \frac{1}{3}SA.\] Giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {GMN} \right)\]\[\left( {GBC} \right)\] là đường thẳng qua \[G\] và song song với \[AD.\]

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Tập hợp các giá trị của tham số \[m\] để phương trình \[\sin 2x + 2 = m\] có nghiệm là \[\left[ {a;b} \right]\]. Khi đó tính giá trị \[T = a + 2b\].

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình \[x = 2\cos \left( {5t - \frac{\pi }{6}} \right)\]. Ở đây, thời gian \[t\] tính bằng giây và quãng đường \[x\] tính bằng centimét, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần trong 3 giây đầu?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một loại vi khuẩn sau mỗi phút số lượng được tăng gấp đôi biết rằng sau 5 phút người ta đếm được \[64000\] con. Hỏi sau bao nhiêu phút thì có được \[2048000\] con?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \[\left( {{u_n}} \right)\] thỏa mãn \[\left\{ \begin{array}{l}5{u_1} + \sqrt {5{u_1} - {u_2}} = {u_2} + 6\\{u_{n + 1}} = 3{u_n},{\rm{ }}\forall n \in {\mathbb{N}^ * }\end{array} \right.\]. Giá trị nhỏ nhất của \[n\] để \[{u_n} \ge {2.3^{2018}}\] bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác đều \[S.ABCD\] có cạnh đáy bằng 1. Các điểm \[M,N,P\] lần lượt là trung điểm của \[SA,SB,SC\]. Mặt phẳng \[\left( {MNP} \right)\] cắt hình chóp theo một thiết diện có diện tích bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \[ABCD\]. Các điểm \[P,Q\] lần lượt là trung điểm của \[AB\]\[CD\]; điểm \[R\] nằm trên cạnh \[BC\] sao cho \[BR = 2RC\]. Gọi \[S\] là giao điểm của mặt phẳng \[\left( {PQR} \right)\] và cạnh \[AD\]. Tính tỉ số \[\frac{{SA}}{{SD}}\].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack