2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 03
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 03

A
Admin
ToánLớp 108 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?

Buồn ngủ quá!

Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.

8 là số chính phương.

Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(X = \left\{ {0;2;5} \right\}\). Tập hợp nào dưới đây không phải là tập con của tập hợp \(X\)?

\(\emptyset \).

\(\left\{ 2 \right\}\).

\(\left\{ {0;2;5} \right\}\).

\(\left\{ {0;1;2} \right\}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|\left( {2x - {x^2}} \right)\left( {2{x^2} - 3x - 2} \right) = 0} \right\}\) và \(B = \left\{ {n \in \mathbb{N}*|3 < {n^2} < 30} \right\}\). Khi đó tập hợp \(A \cap B\) bằng

\(\left\{ {2;4} \right\}\).

\(\left\{ 2 \right\}\).

\(\left\{ {4;5} \right\}\).

\(\left\{ 3 \right\}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) nào là nghiệm của bất phương trình \( - 3x + 5y \le 6\).

\(\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {2;8} \right)\).

\(\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( { - 10; - 3} \right)\).

\(\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {3;3} \right)\).

\(\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {0;2} \right)\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ bất phương trình nào sau đây không là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(\left\{ \begin{array}{l} - 2x \le 0\\5x - 2y < 0\end{array} \right.\) .

\(\left\{ \begin{array}{l}3y \ge 0\\x - y \ge 0\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}4x - y \ge 0\\ - x - 3y < 0\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y \ge 0\\2x - 2{y^2} \ge 0\end{array} \right.\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?

Cho bất phương trình \(3 - 3y > 0\) có miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \(3 - 3y = 0\) chứa O (kể cả bờ).

Cho bất phương trình \(2x + y > 1\) có miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \(2x + y - 1 = 0\) chứa O (không chứa bờ).

Cho bất phương trình \( - 2x + y + 1 \le 0\) có miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \( - 2x + y + 1 = 0\) chứa O.

Cho bất phương trình \(2x - 3y + 5 \ge 0\) có miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \(2x - 3y + 5 = 0\) chứa O (kể cả bờ).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \(\cos 30^\circ  + \sin 60^\circ \) bằng bao nhiêu?

\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

\(\sqrt 3 \).

\(1\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(BC = a\), \(AC = b\), \(AB = c\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(\cos A = \frac{{{a^2} - {b^2} - {c^2}}}{{2bc}}\).

\(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\).

\(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} + {a^2}}}{{2bc}}\).

\(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} + {a^2}}}{{bc}}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tam giác có ba cạnh là \(52,56,60.\) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là:

\(\frac{{65}}{8}.\)

\(40.\)

\(32,5.\)

\(\frac{{65}}{4}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây đúng?

Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng phương.

Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) được gọi là bằng nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài.

Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng độ dài.

Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \(ABCD\), có \(M\) là giao điểm của hai đường chéo. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai?

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {BM} \).

\(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} \).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thang cân ABCD có \(AB//CD\), \(AB = 2AD = 2CD\), \(E\) là trung điểm cạnh \(AB\).Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai?

\(\overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {DC} \).

\(\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} = 2\overrightarrow {CE} \).

\(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {EC} \).

\(\overrightarrow {DE} = - \overrightarrow {CB} \).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Xét tính đúng sai của các câu sau

a) Phương trình \({x^2} - 3x + 8 = 0\) có nghiệm.

b) Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {a;c;d;e;f} \right\}\) và \(B = \left\{ {b;c;d;e;g;h} \right\}\). Khi đó \(A \subset B\).

c) \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\).

d) Kí hiệu H là tập hợp các học sinh của lớp 10A. T là tập hợp các học sinh nam, G là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10A. Khi đó \(G\backslash T = \emptyset \).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 1 \ge 0\\2x + y - 3 \le 0\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\) (I). Các câu sau đúng hay sai?

a) Đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

b) \(\left( {3;2} \right)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình.

c) Miền nghiệm của hệ bất phương trình trên là một miền tứ giác.

d) \(x = 1;y = 0\) là nghiệm của hệ bất phương trình (I) sao cho \(F = 3x - y\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(b = 7{\rm{cm}}{\rm{,}}\)\(c = 5\;{\rm{cm}}\), \(\widehat A = 120^\circ \). Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) \(S = \frac{1}{2}bc\cos A\).

b) \(a = \sqrt {127} \) cm.

c) \(\cos C \approx 0,91\).

d) \(R \approx 6,03\) cm.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 4\sqrt 2 ,AC = 6,\widehat {BAC} = 45^\circ \). Gọi D là trung điểm của đoạn thẳng \(BC.\) Điểm \(E\) thỏa mãn \(\overrightarrow {AE}  = k\overrightarrow {AC} \left( {k \in \mathbb{R}} \right)\) (tham khảo hình vẽ). Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) \(\overrightarrow {DB}  + \overrightarrow {DC}  = 0\).

b) \(\overrightarrow {AD}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \).

c) \(\left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BA} } \right) = 45^\circ \).

d) \(AD \bot BE\) khi \(k = \frac{{14}}{{15}}\).

a) vecto DB + vecto DC = 0 b) vecto AD = 1/2 vecto AB + 1/2 vecto AC (ảnh 1)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 6.

Cho các tập hợp khác rỗng \(A = \left[ {m - 1;\frac{{m + 3}}{2}} \right]\)  và \(B = \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left[ {3; + \infty } \right)\). Gọi \(S\) là tập hợp các giá nguyên dương của m để \(A \cap B \ne \emptyset \). Tìm số tập hợp con của \(S\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hãng taxi có bảng giá như sau (sử dụng cho taxi 4 chỗ).

Một hãng taxi có bảng giá như sau (sử dụng cho taxi 4 chỗ).   Bạn Trâm bắt taxi đi quãng đường 35 km thì phải trả số tiền là bao nhiêu nghìn đồng (làm tròn kết quả đến hàng nghìn). (ảnh 1)

Bạn Trâm bắt taxi đi quãng đường 35 km thì phải trả số tiền là bao nhiêu nghìn đồng (làm tròn kết quả đến hàng nghìn).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cửa hàng thời trang Việt Tiến muốn kinh doanh thêm 2 loại áo thun mẫu mới trong dịp tết này với số vốn đầu tư không quá 72 triệu đồng. Loại dài tay giá mua vào 800 000 đồng và lãi 150 000 đồng 1 áo, loại ngắn tay giá mua vào 600 000 đồng và lãi 120 000 đồng 1 áo. Cửa hàng ước tính nhu cầu của khách không quá 100 cái cho cả 2 loại.  Để kinh doanh có lãi nhiều nhất thì cửa hàng cần nhập bao nhiêu áo dài tay.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai bạn An và Hưng cùng xuất phát từ điểm \(P\), đi theo hai hướng khác nhau và tạo với nhau một góc \(40^\circ \) để đến đích là điểm \(D\). Biết rằng họ dừng lại để ăn trưa lần lượt tại \(A\) và \(B\) (như hình vẽ minh hoạ). Hỏi Hưng phải đi bao xa nữa để đến được đích (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?Hỏi Hưng phải đi bao xa nữa để đến được đích (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình thang vuông \(ABCD\) có đáy lớn \(AB = 8a\), đáy nhỏ \(CD = 4a\), đường cao \(AD = 6a\), \(I\) là trung điểm của \(AD\). Tính giá trị \(\left( {\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB} } \right).\overrightarrow {ID} \) có dạng \(k{a^2}\). Khi đó \(k\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một ô tô tại điểm \(M\) và ô tô đứng yên. Cho biết cường độ hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng 25 N và góc \(\widehat {AMB} = 60^\circ \). Khi đó cường độ \(\overrightarrow {{F_3}} \) bằng bao nhiêu Newton (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).Khi đó cường độ vecto F3 bằng bao nhiêu Newton (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack