2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 02
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 02

A
Admin
ToánLớp 108 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x + 1|x \in \mathbb{N},x \le 5} \right\}\). Tập hợp A là:

\(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\).

\(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\).

\(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\).

\(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 tập hợp \[A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{Z}} \right|{x^2} + x - 6 = 0} \right\}\], \[B = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|2{x^2} - 3x + 1 = 0} \right\}\]. Chọn khẳng định đúng?

\[B\backslash A = \left\{ {1\,;2} \right\}\].

\[A \cap B = \left\{ { - 3\,;1\,;2} \right\}\].

\[A\backslash B = A\].

\[A \cup B = \emptyset \].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(2{x^2} + 3y > 0\).

\({x^2} + {y^2} < 2\).

\(x + {y^2} \ge 0\).

\(x + y \ge 0\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anh A muốn thuê một chiếc ô tô (có người lái) trong một tuần. Giá thuê xe như sau: từ thứ hai đến thứ sáu phí cố định là 900 nghìn đồng/ ngày và phí tính theo quãng đường di chuyển là 10 nghìn đồng/km còn thứ bảy và chủ nhật thì phí cố định là 1200 nghìn đồng/ngày và phí tính theo quãng đường di chuyển là 15 nghìn đồng/km. Gọi \(x,y\) lần lượt là số km mà anh A đi trong các ngày từ thứ hai đến thứ 6 và trong hai ngày cuối tuần. Viết bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa \(x\) và \(y\) sao cho tổng số tiền anh A phải trả không quá 20 triệu đồng.

\[10x + 15y \le 20000\].

\[2x + 3y \ge 2620\].

\[10x + 15y \ge 20000\].

\[2x + 3y \le 2620\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,AC,BC\). Hỏi \(\overrightarrow {MP}  + \overrightarrow {NP} \) bằng vectơ nào?

\(\overrightarrow {AM} \).

\(\overrightarrow {MN} \).

\(\overrightarrow {PB} \).

\(\overrightarrow {AP} \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) thỏa mãn \(\left| {\vec a} \right| = 3,\) \(\left| {\vec b} \right| = 2\) và \(\vec a.\vec b =  - 3.\) Xác định góc \(\alpha \) giữa hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b.\)

\(\alpha = 30^\circ \).

\(\alpha = 45^\circ \).

\(\alpha = 60^\circ \).

\(\alpha = 120^\circ \).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Lấy điểm \(N\) thuộc cạnh \(BC\) sao cho .\(NB = \frac{5}{6}BC\) Hãy phân tích \(\overrightarrow {AN} \) theo các vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AN} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AN} = \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} - \frac{5}{6}\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AN} = \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} + \frac{5}{6}\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AN} = - \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} + \frac{5}{6}\overrightarrow {AC} \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thoi \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\) và \(\widehat A = 60^\circ \). Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {BC} \) bằng

\(\frac{a}{2}\).

\(2a\).

\(a\sqrt 2 \).

\(a\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung vị của mẫu số liệu là

\(13,5\).

\(12\).

\(14,5\).

\(13\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng biến thiên là

\(10\).

\(18\).

\(28\).

\(13\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng tứ phân vị là

\(11,5\).

\(8,5\).

\(14,5\).

\(20\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương sai của mẫu số liệu là (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

\(25,7\).

\(26,7\).

\(27,5\).

\(27,6\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Bác Minh có kế hoạch đầu tư không quá 240 triệu đồng vào hai kho X và kho Y. Để đạt được lợi nhuận thì kho Y phải đầu tư ít nhất 40 triệu đồng và số tiền đầu tư cho kho X phải ít nhất gấp ba lần số tiền cho kho Y. Khi đó:

a) Gọi \(x,y\) (đơn vị: triệu đồng) tiền bác Minh đầu tư vào kho X và Y ta có hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y \le 240\\y \ge 40\\x \ge 3y\end{array} \right.\).

b) Miền nghiệm của hệ bất phương trình tiền bác Minh đầu tư vào kho là một tứ giác.

c) Điểm \(C\left( {200;40} \right)\) không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình tiền bác Minh đầu tư vào kho.

d) Điểm \(A\left( {180;60} \right)\) là điểm có tung độ lớn nhất thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình tiền bác Minh đầu tư vào kho.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số bậc hai \(y = f(x)\) có dạng như hình sau:

a) Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng x =  - 2.  b) Đỉnh I của đồ thị hàm số có tọa độ là (2; - 2). (ảnh 1)

a) Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng \(x =  - 2\).

b) Đỉnh \(I\) của đồ thị hàm số có tọa độ là \((2; - 2)\).

c) Đồ thị hàm số đi qua điểm \(A(0;6)\)

d) Hàm số đã cho là \(y = 2{x^2} - 2x + 6\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 135^\circ ,\widehat C = 15^\circ \) và \(b = 12\). Khi đó:

a) \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = \frac{1}{2}R\).

b) \(a = 12\sqrt 2 \).

c) \(c \approx 8,21\).

d) \(R = 15\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng, cho 3 điểm phân biệt .

a) Có 3 vectơ mà điểm đầu và điểm cuối là ba điểm \(A,B,C\).

b) \(\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 \) với \(I\) là trọng tâm \(\Delta ABC\).

c) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {CA} \).

d) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CA}  = \overrightarrow 0 \).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc cổng hình parabol bao gồm một cửa chính hình chữ nhật ở giữa và hai cánh cửa phụ hai bên như hình vẽ.

Tính khoảng cách giữa hai chân cổng parabol ấy (đoạn AB trên hình vẽ). (ảnh 1)

Biết chiều cao cổng parabol là \(4\;{\rm{m}}\), cửa chính (ở giữa parabol) cao \(3\;{\rm{m}}\) và rộng 4 m. Tính khoảng cách giữa hai chân cổng parabol ấy (đoạn \(AB\) trên hình vẽ).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bảng giá cước gọi quốc tế của công ty viễn thông A được cho bởi bảng sau:Ông An thực hiện cuộc gọi quốc tế 12 phút. Số tiền ông An phải trả là bao nhiêu đồng? (ảnh 1)

Ông An thực hiện cuộc gọi quốc tế 12 phút. Số tiền ông An phải trả là bao nhiêu đồng?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 8,AC = 5,\widehat {BAC} = 60^\circ \). Tính chiều cao \(AH\) của \(\Delta ABC\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định chiều cao của một tháp mà không cần lên đỉnh của tháp. Đặt kế giác thẳng đứng cách chân tháp một khoảng \(CD = 60{\rm{m}},\)biết chiều cao của giác kế là \(OC = 1{\rm{m}}\). Quay thanh giác kế sao cho khi ngắm theo thanh ta nhìn thấy đỉnh \(A\) của tháp. Đọc trên giác kế số đo của góc \(\widehat {AOB} = 60^\circ \). Tính chiều cao của ngọn tháp (đơn vị mét) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?Tính chiều cao của ngọn tháp (đơn vị mét) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MB} \) cùng tác động vào một vật tại điểm \(M\). Cường độ hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \)lần lượt là 300N và 400N, \(\widehat {AMB} = 90^\circ \). Tìm cường độ của lực tác động lên vật?Tìm cường độ của lực tác động lên vật? (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe được kéo bởi một lực \(\vec F\) có độ lớn \(50\;{\rm{N}}\), di chuyển theo quãng đường từ \(A\) đến \(B\) có chiều dài \(200\;{\rm{m}}\). Cho biết góc hợp bởi lực \(\vec F\) và \(\overrightarrow {AB} \) bằng \(30^\circ \) và lực \(\vec F\) được phân tích thành hai lực \({\vec F_1},{\vec F_2}\). Gọi \(m,n,k\) lần lượt là công sinh ra bởi các lực \(\vec F,{\vec F_1},\overrightarrow {{F_2}} \) . Khi đó tính \(S = m - n - k\).Khi đó tính S = m - n - k. (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack