2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 03
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 03

A
Admin
ToánLớp 109 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho tập hợp \(X = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\). Câu nào sau đây đúng?

Số tập con của \(X\) là \(16\).

Số tập con của \(X\) gồm có \(2\) phần tử là \(8\).

Số tập con của \(X\) chứa số \(1\) là \(6\).

Số tập con của \(X\) gồm có \(3\) phần tử là \(2\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|\left( {2x - {x^2}} \right)\left( {2{x^2} - 3x - 2} \right) = 0} \right\};B = \left\{ {\left. {n \in {\mathbb{N}^*}} \right|3 < {n^2} < 30} \right\}\). Khi đó tập hợp \(A \cap B\)bằng:

\(\left\{ {2;4} \right\}.\)

\(\left\{ 2 \right\}.\)

\(\left\{ {4;5} \right\}.\)

\(\left\{ 3 \right\}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(2x - 5y + 3z \le 0\).

\(3{x^2} + 2x - 4 > 0\).

\(2{x^2} + 5y > 3\).

\(2x + 3y < 5\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây được biểu diễn bởi nửa mặt phẳng không gạch trong hình vẽ sau?Miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây được biểu diễn bởi nửa mặt phẳng không gạch trong hình vẽ sau? (ảnh 1)

\(2x - y \ge - 3\).

\(2x - y \le - 3.\)

\(2x - y < - 3.\)

\(2x - y > - 3.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm phân biệt\[A,B,C\]. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

\[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \].

\[\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {AB} \].

\[\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BA} \].

\[\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BA} \].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm phân biệt \(A,B,C\). Nếu \(\overrightarrow {AB}  =  - 3\overrightarrow {AC} \) thì đẳng thức nào dưới đây đúng?

\(\overrightarrow {BC} = - 4\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {BC} = - 2\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {BC} = 4\overrightarrow {AC} \).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(M,\;N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,\;AC\) của tam giác đều \(ABC\). Đẳng thức nào sau đây đúng?

\(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MB} .\)

\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} .\)

\(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {BC} .\)

\(\left| {\overrightarrow {BC} } \right| = 2\left| {\overrightarrow {MN} } \right|.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thoi tâm O, cạnh bằng a và \(\widehat A = 60^\circ \). Kết luận nào sau đây là đúng?

\(\left| {\overrightarrow {AO} } \right| = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

\(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = a\).

\(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = \left| {\overrightarrow {OB} } \right|\).

\(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho giá trị gần đúng của \[\frac{8}{{17}}\] là \[0,47\]. Sai số tuyệt đối của số \[0,47\] là:

\[0,001\].

\[0,002\].

\[0,003\].

\[0,004\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được: \[\sqrt 8  = 2,828427125\].Giá trị gần đúng của \[\sqrt 8 \] chính xác đến hàng phần trăm là:

\(2,80.\)

\(2,81.\)

\(2,82.\)

\(2,83.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mẫu số liệu sau: \(4;5;6;7;8;4;9;4;3;5\). Khoảng tứ phân vị của mẫu là

\(3.\)

\(4.\)

\(5.\)

\(7.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mẫu số liệu sau: \(4;5;6;7;8;4;9;4;3;5\). Phương sai của mẫu số liệu là

\(5,5.\)

\(3,45.\)

\(1,85.\)

\(7.\)

Xem đáp án
13. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y \le 4\\x + 2y \le 4\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\).

(A)

Hệ trên không là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

ĐúngSai
(B)

Cặp \(\left( {4;1} \right)\) thuộc miền nghiệm của hệ.

ĐúngSai
(C)

Biểu diễn miền nghiệm của hệ là phần được tô đậm như trong hình dưới đây

Cho hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn 2x + y <= 4; x + 2y <= 4; x >= 0; y >= 0. (ảnh 2)

ĐúngSai
(D)

Gọi \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn hệ. Biểu thức \(F\left( {x;y} \right) = 3x + 4y + 2024\) đạt giá trị lớn nhất tại \(\left( {0;2} \right)\).

ĐúngSai
Xem đáp án
14. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát đồ thị hàm số bậc hai \(y = f(x)\) ở Hình

Quan sát đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) ở Hình (ảnh 1)

Khi đó:

(A)

\(a > 0.\)

ĐúngSai
(B)

Toạ độ đỉnh \(I(2; - 1)\), trục đối xứng \(x = 2.\)

ĐúngSai
(C)

Đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;2)\); Nghịch biến trên khoảng \((2; + \infty )\).

ĐúngSai
(D)

\(x\) thuộc các khoảng \(( - \infty ;1)\) và \((3; + \infty )\) thì \(f(x) > 0\).

ĐúngSai
Xem đáp án
15. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc α \(\left( {0^\circ  < \alpha  < 180^\circ } \right)\) thỏa mãn  \(\cot \alpha  =  - \frac{1}{3}\).

(A)

\(\tan \alpha = 3\).

ĐúngSai
(B)

\(\alpha \) là góc tù.

ĐúngSai
(C)

\(\sin \alpha = \frac{{3\sqrt {10} }}{{10}}\).

ĐúngSai
(D)

Giá trị của biểu thức \(P = \frac{{2\sin \alpha - 3\cos \alpha }}{{3\sin \alpha + 2\cos \alpha }}\) bằng \(\frac{1}{5}\).

ĐúngSai
Xem đáp án
16. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\). Gọi \(I,J\) lần lượt là trung điểm \(BC\) và \[CD\]. Khi đó:

(A)

\(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \).

ĐúngSai
(B)

\(\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} \).

ĐúngSai
(C)

\(\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {AB} + \frac{3}{2}\overrightarrow {AD} \).

ĐúngSai
(D)

\(\overrightarrow {AJ} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} .\)

ĐúngSai
Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 6.

Biểu đồ dưới đây cho biết tăng trưởng GDP trong 9 tháng đầu năm trong giai đoạn 2011 – 2018 của Việt Nam.

Biểu đồ dưới đây cho biết tăng trưởng GDP trong 9 tháng đầu năm trong giai đoạn 2011 – 2018 của Việt Nam.  Cho biết năm nào tăng trưởng GDP trong 9 tháng đầu năm trong giai đoạn 2011 – 2018 là cao nhất? (ảnh 1)

Cho biết năm nào tăng trưởng GDP trong 9 tháng đầu năm trong giai đoạn 2011 – 2018 là cao nhất?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi một quả bóng được đá lên nó sẽ đạt độ cao nào đó rồi rơi xuống đất. Biết quỹ đạo của quả bóng là một đường parabol trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\) có phương trình \(h = a{t^2} + bt + c\left( {a < 0} \right)\) trong đó \(t\) là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả bóng được đá lên và \(h\) là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng được đá lên từ độ cao 1m và sau 1 giây thì nó đạt độ cao \(6,5{\rm{m}}\);sau 4 giây nó đạt độ cao \(5{\rm{m}}\). Tính tổng \(2a + b + c\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(\hat A = 60^\circ \) và \(AB = 5,AD = 8\). Tính độ dài đường chéo \(AC\)(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tháp nước cao 30 m ở trên đỉnh của một ngọn đồi. Từ tháp đến chân ngọn đồi dài 120 m và người ta quan sát thấy góc tạo thành giữa đỉnh và chân tháp là \(8^\circ \). Gọi \(\alpha \) góc nghiêng của ngọn đồi so với phương ngang. Tính gần đúng \(\tan \alpha \) (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm).Tính gần đúng tan alpha (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm). (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) lần lượt là 28 N và 45 N. Tìm cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) biết \(\widehat {AMB} = 90^\circ \).Tìm cường độ của lực vecto F3 biết góc AMB = 90 độ. (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe ô tô con bị mắc kẹt trong bùn lầy. Để kéo xe ra, người ta dùng xe tải kéo bằng cách gắn một đầu dây cáp kéo xe vào đầu xe ô tô con và móc đầu còn lại vào phía sau của xe tải. Khi kéo, xe tải tạo ra một lực \({F_1}\) có độ lớn (cường độ) là 2000 N theo phương ngang lên xe ô tô con. Ngoài ra, có thêm một người đẩy phía sau ô tô con, tạo ra lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) có độ lớn là 300 N lên xe. Các lực này đều được biểu diễn bằng vectơ (như hình vẽ) sao cho \(\left( {\overrightarrow {{F_1},} \overrightarrow {{F_2}} } \right) = 5^\circ \). Độ lớn tổng lực tổng hợp lên xe ô tô con là bao nhiêu Newton (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?Độ lớn tổng lực tổng hợp lên xe ô tô con là bao nhiêu Newton (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack