2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 04
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 04

A
Admin
ToánLớp 108 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Mệnh đề đảo của mệnh đề “Nếu tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật thì nó có hai đường chéo bằng nhau” là

Nếu tứ giác \(ABCD\) có hai đường chéo bằng nhau thì nó không là hình chữ nhật.

Nếu tứ giác \(ABCD\) có hai đường chéo bằng nhau thì nó là hình chữ nhật.

Nếu tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật thì nó không có hai đường chéo bằng nhau.

Nếu tứ giác \(ABCD\) không có hai đường chéo bằng nhau thì nó không là hình chữ nhật.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tập hợp \(A = \left[ { - 1;3} \right)\) và \(B = \left( {2;5} \right]\). Khẳng định nào sau đây sai?

\(A \cap B = \left( {2;3} \right)\).

\(A \cup B = \left[ { - 1;5} \right]\).

\(B\backslash A = \left( {3;5} \right]\).

\(A\backslash B = \left[ { - 1;2} \right]\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(3x - 5y < 2\).

\(Q\left( { - 2; - 3} \right)\).

\(M\left( {2;1} \right)\).

\(P\left( {4;2} \right)\).

\(N\left( {1; - 2} \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 2\) là phần tô đậm trong hình vẽ nào sau đây?

Miền nghiệm của bất phương trình x + y <= 2 là phần tô đậm trong hình vẽ nào sau đây? (ảnh 1)

Miền nghiệm của bất phương trình x + y <= 2 là phần tô đậm trong hình vẽ nào sau đây? (ảnh 2)

Miền nghiệm của bất phương trình x + y <= 2 là phần tô đậm trong hình vẽ nào sau đây? (ảnh 3)

Miền nghiệm của bất phương trình x + y <= 2 là phần tô đậm trong hình vẽ nào sau đây? (ảnh 4)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng, trong đó N nằm giữa hai điểm M và P. Khi đó cặp vectơ nào sau đây cùng hướng?

\(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {MP} \).

\(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {PN} \).

\(\overrightarrow {MP} \) và \(\overrightarrow {PN} \).

\(\overrightarrow {NP} \) và \(\overrightarrow {NM} \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC = a,\widehat {BAC} = 60^\circ \). Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} .\)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 2{a^2}.\)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = - \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\).

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = - \frac{{{a^2}}}{2}\).

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{{{a^2}}}{2}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\) và \(G\) là trọng tâm. Gọi \(I\) là trung điểm của \(AG\).

Độ dài của vectơ là

\[a\frac{{\sqrt {21} }}{6}\].

\[a\frac{{\sqrt {21} }}{3}\].

\[a\frac{{\sqrt 3 }}{6}\].

\[a\frac{{\sqrt 3 }}{2}\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) có \(AC = 9\), \(BC = 5\). Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \)

\(9\).

\(81\).

\(3\).

\(5\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết số quy tròn số gần đúng \(b = 3257,6254\) với độ chính xác \(d = 0,01\).

\(b \approx 3257,63\).

\(b \approx 3257,62\).

\(b \approx 3257,6\).

\(b \approx 3257,7\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số \(\overline a \) được cho bởi giá trị gần đúng \(a = 5,7824\) với sai số tương đối không vượt quá \(0,05\% \). Khi đó sai số tuyệt đối của \(a\) không vượt quá

\(0,0028912\).

\(0,0027912\).

\(0,0026912\).

\(0,0025912\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mốt của mẫu số liệu trên là

\(15\).

\(4\)và \(6\).

\(4\).

\(6\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lệch chuẩn về số giờ học thêm của 10 học sinh trên là

\(6\).

\(15\).

\(12\).

\(3,5\).

Xem đáp án
13. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y \ge  - 4\\x + 3y \le 9\\3x - 2y \ge  - 6\\x \le 3\end{array} \right.\).

(A)

\(\left( {0;0} \right)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình.

ĐúngSai
(B)

\(\left( { - 1;2} \right)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình.

ĐúngSai
(C)

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tam giác đều.

ĐúngSai
(D)

\(x = 3;y = 2\) là nghiệm của hệ bất phương trình trên sao cho \(F = 3x - y\) đạt giá trị lớn nhất.

ĐúngSai
Xem đáp án
14. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = {x^2} + 2x\). Khi đó:

(A)

Tọa độ đỉnh \(I\) của parabol: \(I( - 1; - 1){\rm{. }}\)

ĐúngSai
(B)

Bảng biến thiên:

Cho hàm số y = x mũ 2 + 2x. Khi đó: (ảnh 2)

ĐúngSai
(C)

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).

ĐúngSai
(D)

Hàm số không có giá trị lớn nhất.

ĐúngSai
Xem đáp án
15. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\sin \alpha  = \frac{1}{3}\) với \(90^\circ  < \alpha  < 180^\circ \).

(A)

Giá trị \(\sin \alpha .\cos \alpha < 0\).

ĐúngSai
(B)

Có \(\cos \alpha = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

ĐúngSai
(C)

Có \(\tan \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).

ĐúngSai
(D)

Giá trị biểu thức \(\frac{{6\sin \alpha + 3\sqrt 2 \cos \alpha }}{{2\sqrt 2 \tan \alpha + \sqrt 2 \cot \alpha }} = \frac{2}{5}\).

ĐúngSai
Xem đáp án
16. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(G\) là trọng tâm. Gọi \(D\) là điểm đối xứng của \(B\) qua \(G,M\) là trung điểm của \(BC\). Khi đó:

(A)

\(\overrightarrow {MD} = \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GD} \).

ĐúngSai
(B)

\(\overrightarrow {AG} = 2\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \).

ĐúngSai
(C)

\(\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BN} \).

ĐúngSai
(D)

\(\overrightarrow {MD} = - \frac{5}{6}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{6}\overrightarrow {AC} {\rm{. }}\)

ĐúngSai
Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 6.

Một cửa hàng nhân dịp Noel đã đồng loạt giảm giá các sản phẩm. Trong đó có chương trình nếu mua một gói kẹo thứ hai trở đi sẽ được giảm \(10\% \) so với giá ban đầu. Biết giá gói đầu là 60000 đồng. Bạn An có 500000 đồng. Hỏi bạn An có thể mua tối đa bao nhiêu gói kẹo?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng kinh doanh giày và giá để nhập một đôi giày là 40 đô la. Theo nghiên cứu của bộ phận kinh doanh thì nếu cửa hàng bán mỗi đôi giày với giá \(x\) đô la thì mỗi tháng sẽ bán được \(120 - x\) đôi giày. Hỏi cửa hàng bán giá bao nhiêu đô la cho một đôi giày để có thể thu lãi cao nhất trong tháng.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 5,AC = 8,\hat A = 60^\circ \). Tính bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thành phố Hải Đông dự định xây dựng một trạm nước sạch để cung cấp cho hai khu dân cư \(A\) và \(B\). Trạm nước sạch đặt tại vị trí \(C\) trên bờ sông. Biết \(AB = 3\sqrt {17} \;{\rm{km}}\), khoảng cách từ \(A\) và \(B\) đến bờ sông lần lượt là \(AM = 3\;{\rm{km}},BN = 6\;{\rm{km}}\) (hình vẽ). Gọi \(T\) là tổng độ dài đường ống từ trạm nước đến \(A\) và \(B\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(T\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).Tìm giá trị nhỏ nhất của T (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm \(M\). Cho biết \(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \sqrt 3 \left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = \sqrt 3 \left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right|\). Khi vật đứng yên thì \(\left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right) = \alpha ^\circ \). Giá trị của \(\alpha \) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có trọng lượng \(P = 20{\rm{N}}\) được đặt trên một mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng \(\alpha  = 30^\circ \). Khi đó độ lớn của các lực \(\overrightarrow N ,\overrightarrow {{F_p}} \) lần lượt là \(a\;\left( {\rm{N}} \right)\), \(b\;\left( {\rm{N}} \right)\). Tính \(a + b\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).Khi đó độ lớn của các lực vecto N ,vecto Fp lần lượt là a (N), b (N) Tính a + b (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack